Điều kiện hồ sơ viên chức giáo viên Hà Nội- không có hộ khẩu Hà Nội có được thi không?

Điều kiện hồ sơ viên chức giáo viên  Hà Nội- không có hộ khẩu Hà Nội có được thi không? Ngoại tỉnh có được thi công chức hà nội không? Điều kiện hồ sơ viên chức giáo viên Hà Nội.Điều kiện chung: Là công dân Việt Nam, cư trú tại Việt Nam; Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định, có lý lịch rõ ràng; Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng, chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển; Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên; Có đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.

viên chức giáo viên Hà Nội
viên chức giáo viên Hà Nội

 

Điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển viên chức:

Điều kiện chung: Là công dân Việt Nam, cư trú tại Việt Nam; Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định, có lý lịch rõ ràng; Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng, chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển; Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên; Có đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.

Điều kiện cụ thể đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên:

Thí sinh dự tuyển giáo viên mầm non hạng IV, xếp mã số chức danh nghề nghiệp v.07.02.06, tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên ngành giáo dục mầm non.

Thí sinh dự tuyển giáo viên bậc tiểu học hạng IV, xếp mã số chức danh nghề nghiệp v.07.03.09, trong đó: Giáo viên tiểu học tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên ngành giáo dục tiểu học; Giáo viên dạy tin học, ngoại ngữ, thể dục, nhạc, họa bậc tiểu học phải có trình độ cao đẳng sư phạm trở lên (có chứng chỉ sư phạm nếu không thuộc ngành sư phạm);

Thí sinh dự tuyển giáo viên trung học cơ sở hạng III, xếp mã số chức danh nghề nghiệp v.07.04.12, phải tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên.

Điều kiện cụ thể đối với chức danh nghề nghiệp viên chức khác:

Có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và ngành đào tạo của mã số, chức danh nghề nghiệp cần tuyển, cụ thể:

Viên chức làm công tác thư viện tại các trường tiểu học, trung học cơ sở, xếp mẵ số v.l0.02.07, chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng IV, tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thư viện. Viên chức làm công tác văn thư tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xếp mã số 02.008, Văn thư trung cấp, tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ.

Ngày 22/12/2020, Sở Nội vụ Hà Nội ban hành Văn bản số 3711/SNV-CCVC về việc hướng dẫn tổ chức tuyển dụng viên chức giáo dục thuộc UBND quận, huyện, thị xã năm 2020

Theo đó, Sở Nội vụ Hà Nội hướng dẫn tổ chức tuyển dụng viên chức giáo dục thuộc UBND quận, huyện, thị xã năm 2020 cụ thể như sau:

Về thông báo Kế hoạch tuyển dụng, chỉ tiêu tuyển dụng viên chức giáo dục: UBND quận, huyện, thị xã có chỉ tiêu tuyển dụng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết trên cơ sở Quyết định số 5444/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND Thành phố và các quy định của pháp luật, thông báo công khai về vị trí việc làm, số lựợng chỉ tiêu, ngành đào tạo, tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển viên chức giáo dục, thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển, lệ phí theo quy định và các nội dung chỉ đạo cùa Thành phố liên quan đến việc tuyển dụng viên chức giáo dục của đơn vị mình trên Website và tại trụ sở của cơ quan, đơn vị từ ngày 25/12/2020.

UBND quận, huyện, thị xã quyết định thành lập Ban Giám sát kỳ tuyển dụng, quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức (Hội đồng tuyển dụng viên chức làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết), Hội đồng tuyển dụng viên chức thành lập các Ban giúp việc để tổ chức tuyển dụng tại vòng 1 và vòng 2 theo quy định, cụ thể như sau:

1. Đối với thi tuyển: Tổ chức thi tuyển 2 vòng theo quy đinh tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.

Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính gồm 2 phần:

Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút;

Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyển tuyển dụng quyết định. Thời gian thi 30 phút;

Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau: Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu cùa vị trí việc làm dự tuyển; Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận; Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

Vòng 2: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định một trong ba hình thức: Phỏng vấn; thực hành; thi viết.

Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyển tuyển dụng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.

Thang điểm (phòng vấn, thực hành, thi viết): 100 điểm.

2. Đối với xét tuyển: Tổ chức xét tuyển 2 vòng theo quy định tại Nghị định số

115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 cùa Chính phủ.

Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu cùa vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đù điều kiện thi người dự tuyển được tham dự vòng 2.

Vòng 2: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định một trong ba hình thức: Phỏng vấn; thực hành; thi viết.

Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phòng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt đông nghề nghiêp của vị trí việc làm cần tuyển.

Thang điểm (phỏng vấn, thực hành, thi viết): 100 điểm.

3. Về Điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển viên chức

Thông báo chi tiết theo Kế hoạch kèm theo Quyết định số 5444/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND Thành phố.

Về trình độ đối với giáo viên áp dụng theo điểm a, b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo đục năm 2019; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo các Thông tư quy đinh về chức danh nghề nghiệp viên chức; các chứng chỉ bồi dưỡng về tiêu chuẩn ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp chưa bắt buộc người đăng ký dự tuyển phải có.

Việc công nhận trình độ ngoại ngữ, tin học tương đương thực hiện theo Hướng dẫn số 4645/SGD&ĐT-GDTX-CN ngày 14/12/2016 của Sờ Giáo đục và Đào tạo Hà Nội về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học; Trường hợp người dự tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

4. Về tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển viên chức giáo dục

UBND quận, huyện, thị xã có chỉ tiêu tuyển dụng viên chức giáo dục thành lập Tổ tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển để tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển đối với người đăng ký dự tuyển viên chức giáo dục theo mẫu phiếu ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy đinh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Thu lệ phí đối với người dự tuyển theo quy định.

Thời gian: Trong giờ hành chính từ ngày 28/12/2020 đến 17 giờ ngày 26/01/2021 (trừ Thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày nghỉ lễ theo quy đinh).

Địa điểm: Do UBND quận, huyện, thị xã quy đinh.

Một số lưu ý về hồ sơ, phiếu đăng ký dự tuyển:

Các đơn vị tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển viên chức cần xây dựng kế hoạch phân công nhiệm vụ cụ thể cho tổ tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển, hướng dẫn chi tiết quy trình tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển để đảm bảo tính chính xác khi lập danh sách, tránh các vướng mắc sai sót, thông báo công khai để người đăng ký dự tuyển biết và khai phiếu đăng ký dự tuyển đúng theo quy định.

Nội dung chi tiết xem tại Văn bản số 3711/SNV-CCVC

Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển

Mẫu Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển

Điều kiện về trình độ ngoại ngữ, tin học đối với người đăng ký tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã theo tiêu chuẩn sau:

Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Việc công nhận trình độ ngoại ngữ tương đương thực hiện theo Hướng dẫn số 4645/SGD&ĐT-GDTX-CN ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, cụ thể:

Chứng chỉ tiếng Anh A, B, C cũ vẫn được dùng

Đối với các chứng chỉ Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Al, A2, Bl, B2, Cl, C2 ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước đây được tạm thời quy đổi theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Khung 6 bậc) như sau:
+ Trình độ A theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ AI theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ B theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ c theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ BI theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ B2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ C1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 5 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 6 của Khung 6 bậc;

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đã cấp, được công nhận và còn thời hạn sử dụng có giá trị thay thế trình độ A2, Bl, B2, Cl, C2 theo bảng quy chuẩn trình độ tại mục 4, Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.

Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ phải có chứng chỉ ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Có trình độ tin học tối thiểu đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, c đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin).

Hình thức tuyển dụng:

Thi tuyển 2 vòng theo quy định tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày29/11/2018. Cụ thể như sau:

Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:

Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ tiếng Anh gồm 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút.

Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.

Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng, cụ thể do Hội đồng thi tuyển hướng dẫn. Hình thức thi: Thi viết. Thời gian thi: 180 phút.

Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu vào một vị trí việc làm tại một trường có chỉ tiêu thi tuyển tính trong toàn Thành phố (nếu đăng ký thi tuyển vào từ 2 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu.

Xem thêm:

1- Hồ sơ công chức gồm những gì?
2- Hồ sơ viên chức giáo viên gồm những gì?
3- Hồ sơ công chức, viên chức Hà Nội gồm những gì?

Xem thêm:

Điều kiện hồ sơ bằng cấp thi công chức hiện nay 
Các chứng chỉ tin học nào dùng để thi công chức? MOS có được không?

Có thể bạn quan tâm:

3 thoughts on “Điều kiện hồ sơ viên chức giáo viên Hà Nội- không có hộ khẩu Hà Nội có được thi không?

  1. Pingback: buy viagra

  2. Pingback: browning a5 for sale

  3. Pingback: look at this site

Leave a Reply

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);