Tài liệu học và ôn thi Kế Toán Thanh Toán

Tài liệu học và ôn thi Kế Toán Thanh Toán: Hướng dẫn ôn tập kế toán thanh toán thi tuyển vào các công ty, nhất là sau khi có đơn tuyển dụng kế toán thanh toán . Bài viết dưới của anh Vũ Long về  định khoản kế toán thanh toán, hạch toán kế toán thanh toán, quyền hạn của kế toán thanh toán, các nghiệp vụ của kế toán thanh toán, quy trình kế toán thanh toán cũng như vai trò của kế toán thanh toán

Bài viết này không chỉ đề cập nguyên tắc hạch toán đối với tài khoản kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng mà phân tích sâu sắc, hướng dẫn tổ chức công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp,

 

  • Tiền trong doanh nghiệp chia thành luồng vào và luồng ra. Luồng tiền vào là các hoạt động thu tiền mặt, thu được tiền qua tài khoản ngân hàng (mặc định ủy nhiệm thu khi mở tài khoản tại ngân hàng thương mại).
  • Thu tiền mặt – kế toán lập phiếu thu và ghi các sổ: sổ quỹ tiền mặt, sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản đối ứng, sổ nhật ký chung, nhật ký thu tiền (nếu cần).
  • Tiền tăng trong tài khoản ngân hàng – kế toán ghi nhận phiếu báo có và ghi các sổ: sổ chi tiết giao dịch ngân hàng, sổ cái 112 và sổ cái các tài khoản đối ứng, sổ nhật ký chung.
  • Chi tiền mặt – kế toán lập phiếu chi và ghi sổ kế toán như trườn hợp thu tiền mặt, chi trả bằng tiền gửi ngân hàng (UNC/SEC/Giấy lĩnh tiền) thì kế toán ghi sổ như trường hợp thu được tiền qua ngân hàng.
  • Phiếu thu, Phiếu chi, Báo nợ, Báo có là phiếu kế toán (là chứng từ ghi sổ kế toán), nó được lập dựa trên các chứng từ gốc hoặc mệnh lệnh quản lý trực tiếp. Ví dụ: doanh nghiệp chi trả tiền điện phục vụ văn phòng hoạt động thì hóa đơn điện là chứng từ gốc, phiếu chi chi trả tiền điện theo hóa đơn điện là chứng từ kế toán. Thực hiện xong, kế toán ghim phiếu chi này với hóa đơn điện thành 1 bộ chứng từ hoàn chỉnh cho nghiệp vụ hạch toán, đối ứng là tài khoản chi phí 642 và 1331. Ví dụ 2: doanh nghiệp chi lương nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng thì UNC + Báo Nợ  là chứng từ kế toán, trong đó Báo nợ là căn cứ ghi sổ, bảng lương và bảng kê danh sách nhân viên được chi trả đã phê duyệt là chứng từ gốc.
  • Quản lý và hạch toán tiền trong doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng và được điều chỉnh bởi quy định quản lý quỹ tiền mặt, quy chế tài chính, định mức chi phí, định mức/hạn mức nợ. Các tài liệu: sổ phụ ngân hàng, Báo có, Báo nợ và Sao kê chi tiết ngân hàng do ngân hàng lập và ghi theo hệ thống gắn với tài khoản doanh nghiệp, kế toán thu thập các tài liệu này làm căn cứ theo dõi và quản lý – hạch toán kế toán thanh toán trong doanh nghiệp.

Mục tiêu bài viết: Khác với những tài liệu kế toán truyền thống – trình bày chủ yếu dựa trên lý thuyết hạch toán “Nợ – Có”, tài liệu này được viết để bạn đọc có được góc nhìn quản trị tài chính doanh nghiệp, thực hiện hạch toán kế toán một cách hiệu quả.

Tác giả tin rằng, chỉ cần có kiến thức nền tảng sơ cấp về kế toán, thông qua tài liệu này và bộ phần mềm kế toán thì bất kỳ ai đã tiếp cận đều có thể tổ chức, thực hiện công tác kế toán thanh toán (tiền mặt – tiền gửi ngân hàng) và quản trị tài chính doanh nghiệp hữu hiệu.

Tài liệu đề cập đến trình tự – thủ tục quản lý tài chính kế toán trong doanh nghiệp hiện nay, đúc kết kinh nghiệm tư vấn và đào tạo về kế toán tài chính – thuế của tác giả cùng cộng sự trong suốt 15 năm qua.

Tất nhiên, như bất kỳ tài liệu nào, tác giả tin rằng không tránh khỏi những sai sót nhỏ, những trình bày chưa thực sự hay với người đọc hoặc có thể có nhiều khác biệt về quan điểm giữa tác giả với cộng đồng độc giả… vì vậy rất mong nhận được ý kiến phản hồi, thảo luận của đông đảo bạn đọc, các chuyên gia để lần phát hành sửa đổi tiếp theo được tốt hơn.

  1. Nguyên tắc quản lý và hạch toán
  • Kế toán thanh toán (tiền mặt – tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp) phải được thực hiện theo hình thức nhật ký phát sinh theo từng ngày, tổng hợp báo cáo tháng/quý/năm.
  • Khi thực hiện giao dịch phát sinh liên quan đến công nợ (đối ứng là tài khoản có tính chất công nợ – 131; 141; 331; 341; 344…) thì phải ghi nhận chi tiết vào đối tượng cụ thể. Ví dụ, tạm ứng tiền cho nhân viên thì phải chi tiết “đối tượng” liên quan là tên nhân viên nào? Bộ phận nào?
  • Chứng từ gốc hoặc mệnh lệnh quản lý là căn cứ “gốc” để lập phiếu kế toán, tiếp đó – phiếu kế toán là căn cứ ghi sổ kế toán, phát sinh từ sổ kế toán (sổ cái) là căn cứ tập hợp số liệu lên báo cáo tài chính.
  • Phiếu kế toán phải được lập, ghi nhận, tập hợp và lưu trữ theo trình tự thời gian, khớp đúng với trình tự ghi trên sổ nhật ký chung, các nhật ký đặc biệt và sổ cái kế toán.
  1. Kiểm soát nội bộ và quy trình – Quy chuẩn
  • Trong doanh nghiệp hiện nay, quản lý tài chính hiệu quả là cơ sở cho lành mạnh tài chính và chủ động hoạt động. Nói cách khác là tiền tuy ít nhưng nếu biết quản lý khoa học, có trình tự, có kế hoạch và điều phối hợp lý thì vẫn chủ động tài chính. Ngược lại, dù nhiều tiền nhưng quản lý và hạch toán “bừa bãi” thì rất dễ sa lầy tài chính, trường hợp đó có thể dẫn tới nguy cơ mất khả năng thanh toán nhanh.
  • Do vậy, quy chế tài chính, các định mức chi tiêu và quy định về lập – phê duyệt – luân chuyển chứng từ là cơ sở quản lý tài chính hiệu quả mà doanh nghiệp nên lưu tâm. Nội dung này còn tạo ra cơ chế chủ động cho kế toán thanh toán cũng như “ông chủ”. Ví dụ như, trong kế hoạch tài chính hàng tháng có đề cập tới chi phí văn phòng bắt buộc như tiền điện, tiền internet… thì giám đốc nên ủy nhiệm thanh toán tức thời (trong giới hạn ngân sách tồn quỹ) và phê duyệt chứng từ sau. Như vậy, giả sử nhân viên thu tiền điện tới doanh nghiệp thu tiền, kế toán không phải “khất nợ” hoặc “gọi” giám đốc về ký chứng từ thanh toán – vì khoản đó là bắt buộc có tính chất thường niên và chắc chắn luôn minh bạch theo chứng từ gốc là hóa đơn điện.
  • Đối với thanh toán công nợ, kế toán nên đệ trình giám đốc quy tắc thanh toán, quy chuẩn hồ sơ khi thanh quyết toán, ví dụ như: để thanh toán công nợ cho nhà cung cấp thì cần có: hợp đồng đã ký, hàng đã hoàn thành bàn giao chứng minh bằng phiếu giao hàng, quản lý kho hoặc bộ phận mua hàng đã xác nhận và tất nhiên tình hình tồn quỹ khả dụng để thanh toán. Ngược lại, nếu tài chính không khả dụng để thanh toán thì nên “chủ động” xử lý công nợ đến hạn thế nào cho đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp không bị gián đoạn hoặc mất uy tín…
  • Tốt hơn thế, nếu đạt đến uy tín nhất định thì doanh nghiệp nên đặt ra lịch thanh toán, yêu cầu các bộ phận liên quan khi đàm phán phải đàm phán điều khoản và hạn thanh toán, ví dụ như: khi mua dịch vụ của các đối tác, người mua nên đàm phán thanh toán ngay khi ký hợp đồng bao nhiêu, nhưng phải nằm trong lịch thanh toán của công ty, chẳng hạn từ ngày 10-20 hàng tháng. Lần đầu sẽ khó thực hiện, nhưng nếu tạo thành “tập quán thanh toán theo lịch” như thế thì cứ khi phát sinh, đối tác sẽ yên tâm là đến hạn công ty sẽ thanh toán. Nếu có trễ hẹn thì các bộ phận liên quan có thể cùng nhau định lượng được mà “khất nợ” sớm bằng văn bản, tránh trường hợp đến hạn để khách hàng đòi và thúc nợ sẽ gây bức xúc, mất uy tín.
  • Tham khảo thêm kế hoạch tài chính và kiểm soát dòng tiền tại: “Tài chính – Kế toán – Thuế”
  1. Tài khoản – Chứng từ – Sổ sách
Tài khoản kế toán Chứng từ kế toán Sổ kế toán Báo cáo
111
1111
1112
1113
112
1121
1122
1123
  • Phiếu thu
  • Phiếu chi
  • Báo nợ – UNC, SEC, Giấy lĩnh tiền, Lệnh chuyển tiền
  • Báo có – Giấy nộp tiền, Giao dịch chuyển tiền của đối tác
  • Sổ quỹ tiền mặt
  • Sổ chi tiết tiền gửi
  • Sổ cái 111
  • Sổ cái 112
  • Sổ nhật ký thu tiền
  • Sổ nhật ký chi tiền
  • Sổ nhật ký chung
  • Biên bản kiểm kê quỹ
  • Tài liệu đối soát ngân hàng
  • Chi tiết giao dịch tài khoản ngân hàng
  • Sổ phụ ngânhàng
  • Báo cáo tổng hợp tài khoản  
  • Bảng kê chứng từ
  • Trường hợp doanh nghiệp quản lý theo dõi 2 quỹ, ví dụ như: quỹ tại nhà máy và quỹ tại văn phòng thì nên chia tách 1111 thành 2 tiểu khoản là “1111NM” và “1111VP”, cộng dồn số liệu về tài khoản mẹ là 1111. Khi hạch toán, phải ghi nhận tới tài khoản chi tiết cấp nhỏ nhất.
  • Khi công ty có nhiều tài khoản giao dịch ngân hàng, ví dụ đồng thời có 1 tài khoản VND tại Vietcombank và 1 tài khoản VND tại ACB thì nên tách 1121 thành 2 tiểu khoản là 1121VCB và 1121ACB.
  • Phần mềm kế toán hiện nay cho phép doanh nghiệp thực hiện chia tách, thêm mới, sửa danh mục tài khoản kế toán theo đặc thù hoặc khi chính sách kế toán thay đổi. Để thực hiện chọn “Danh mục” sau đó vào “Danh mục tài khoản kế toán”.
  1. Hoàn thiện – kiện toàn hồ sơ kế toán thanh toán
  • Phiếu kế toán (Phiếu thu, Phiếu chi…) cần đảm bảo đầy đủ chữ ký của ít nhất 3 bên liên quan: người lập hoặc thủ quỹ – người giao tiền/nhận tiền – Phê duyệt của người có trách nhiệm (Kế toán trưởng hoặc người đại diện doanh nghiệp).
  • Phiếu thu có thể chưa cần chữ ký phê duyệt tại thời điểm lập để giải quyết nhanh nghiệp vụ thu tiền, nhưng nên kiện toàn chữ ký và ghi nhận trong ngày.
  • Phiếu chi nếu trong định mức và được ủy nhiệm phù hợp thì cũng có thể lập và hạch toán trước, kiện toàn thông tin, chữ ký cuối ngày.
  • Ghim chứng từ theo nguyên tắc: chứng từ kế toán (Thu, Chi, Báo Nợ, Báo Có) đặt trên, chứng từ (hoặc căn cứ gốc) để dưới, ghim thành từng bộ theo giao dịch.
  • Sắp xếp các bộ chứng từ theo trình tự ghi sổ quỹ, ghi sổ chi tiết giao dịch ngân hàng
  1. Danh mục nghiệp vụ kế toán thông dụng với tiền mặt và tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp
  1. Giao dịch và hạch toán phát sinh tiền mặt trong doanh nghiệp
Nghiệp vụ, giao dịch Hạch toán Phiếu kế toán và hồ sơ Hướng dẫn – giải thích

Dòng tiền vào doanh nghiệp bằng tiền mặt

  • Các nghiệp vụ dưới đây là các nghiệp vụ làm TĂNG tiền quỹ trong doanh nghiệp (tăng phát sinh bên NỢ tài khoản 111), tương ứng sẽ luôn lập PHIẾU THU tiền không phân biệt tiền thu từ nguồn nào, đối tượng nào và nguồn gốc ở đâu.
  • Khi ứng dụng phần mềm kế toán, bạn chọn phần hành “Kế toán tiền mặt, tiền gửi” sau đó chọn “Phiếu Thu” để thực hiện.
Tăng tiền quỹ do thu từ góp vốn điều lệ sau khi công ty thành lập Nợ TK 111
Có TK 411 (138)
  • Biên bản góp vốn
  • Phiếu thu tiền
Nếu trước đó ghi nhận nghĩa vụ góp vốn vào 138 thì khi thu tiền ghi có 138.
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt (Chi tiết theo từng ngân hàng) Nợ TK 111
Có TK 112
  • SEC/ Giấy lĩnh tiền
  • Phiếu thu tiền
  • Bảng kê giao dịch ngân hàng
Tiền tài chính công ty không đổi, tiền gửi NH giảm, tiền quỹ tăng với giá trị bằng nhau.
Thu tiền do đi vay ngắn hạn/trung hạn/dài hạn ngân hàng hoặc tổ chức, cá nhân khác bằng tiền mặt Nợ TK 111
Có TK 341
  • Hợp đồng vay vốn, khế ước vay vốn
  • Phương án vay
  • Phiếu thu tiền
Vay ngắn hạn khi đáo hạn dưới 12 tháng. Lưu ý lãi tiền vay phải tính thuế TNCN từ đầu tư vốn nếu trả cho cá nhân. Cần hạch toán chi tiết đối tượng công nợ vay.
Thu tiền tạm ứng của nhân viên nay hoàn ứng bằng tiền mặt Nợ TK 111
Có TK 141
  • Phiếu hoàn ứng
  • Phiếu thu
Tiền tạm ứng nhân viên sử dụng không hết hoàn lại công ty.
Thu tiền ngay từ bán hàng hóa, thành phẩm, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT Nợ TK 111
Có TK 3331
Có TK 511
  • Hợp đồng/Đơn hàng
  • Chứng từ giao nhận (Nếu có)
  • Hóa đơn GTGT + phiếu xuất kho hoặc phiếu nghiệm thu dịch vụ.
  • Phiếu thu tiền
Thận trọng: Trường hợp này có thể xẩy ra bút toán trùng. Hãy đảm bảo là bạn kiểm soát được vấn đề đó và xử lý theo phương pháp ưu tiên cập nhật chứng từ.
Thu hồi công nợ phải thu do bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ trước đó chưa thu tiền hoặc chưa thu hết Nợ TK 111
Có TK 131
  • Phiếu thu tiền
  • Biên bản đối chiếu công nợ: (Chi tiết theo đối tượng) – nếu có.
Ở một số doanh nghiệp áp dụng biên bản đối chiếu nợ trước khi thu, hoặc sử dụng đề nghị thanh toán công nợ…mới thu được.
Thu hồi tiền gốc cho vay trước đó của tổ chức, cá nhân Nợ TK  111
Có TK 138
  • Phiếu thu
  • Hợp đồng cho vay (thanh lý hợp đồng).
Nguyên tắc: DN không được kinh doanh tiền tệ, việc cho vay lẫn nhau là nghiệp “khác” nên sử dụng TK 138.
Thu tiền lãi bằng TM từ cho vay (nếu có) hoặc đầu tư tài chính Nợ TK 111
Có TK 515/711
  • Phiếu thu tiền
  • Bảng tính lãi (Nếu có)
Rất ít phát sinh trong thực tế doanh nghiệp thông thường hiện nay.
Thu tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng, đơn hàng. Nợ TK 111
Có TK 131
  • Phiếu thu tiền
  • Hợp đồng/đơn hàng nếu có
Nghiệp vụ này hạch toán giống hoàn toàn với khi thu hồi công nợ.
Thu hồi tiền đầu tư tài chính, chứng khoán, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh. Nợ TK 111
Có TK 121; 128; 221; 222; 228
  • Phiếu thu tiền
  • Hợp đồng/thanh lý hợp đồng, chứng từ đầu tư (Nếu có)
Sử dụng 222 khi hợp tác hình thành pháp nhân mới.
Thu tiền từ các khoản ký quỹ, ký cược của đơn vị/cá nhân khác Nợ TK 111
Có TK 344
  • Phiếu thu
  • Hợp đồng ký quỹ/Ký cược (Nếu có)
Khoản ký quỹ bản chất là một khoản phải trả, hoàn lại khi giao kèo hoàn thành.
Thu tiền từ các khoản thu của đơn vị nội bộ (Chi nhánh, văn phòng đại diện…) Nợ TK 111
Có TK 136
  • Phiếu thu tiền
  • Thủ tục khác ghi nhận nợ trước đó (Nếu có)
Không bao gồm các khoản thu của nhân viên, bộ phận nội bộ
Thu tiền từ các khoản trả thừa, nay thu hồi lại Nợ TK 111
Có TK: 131, 138, 334,…
  • Phiếu thu tiền
  • Văn bản, biên bản, tài liệu khác ghi nhận sự việc
Làm ngược lại so với khi chi trả trước đó (trước đó là phiếu chi/UNC).
Và còn nhiều giao dịch khác nữa trong thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Ở đây chỉ nêu điển hình.

Dòng tiền ra (làm giảm) của doanh nghiệp bằng tiền mặt

  • Các nghiệp vụ dưới đây là các nghiệp vụ làm GIẢM tiền quỹ trong doanh nghiệp (tăng phát sinh bên CÓ tài khoản 111), tương ứng sẽ luôn lập PHIẾU CHI tiền không phân biệt tiền thu từ nguồn nào, đối tượng nào và giao dịch gì, chỉ cần được thủ trưởng đơn vị phê duyệt là thực hiện.
  • Khi ứng dụng phần mềm kế toán, bạn chọn phần hành “Kế toán tiền mặt, tiền gửi” sau đó chọn “Phiếu Chi” để thực hiện.
Giảm quỹ tiền mặt do trả lại tiền góp vốn thu thừa hoặc rút vốn của thành viên công ty Nợ TK 411, (138)
Có TK 111
  • Biên bản họp ghi nhận sự đồng ý của HĐQT, HĐTV
  • Phiếu chi tiền
Chú ý tuân thủ luật doanh nghiệp hiện hành và điều lệ công ty.
Xuất tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng (Chi tiết theo từng ngân hàng) Nợ TK 112
Có TK 111
  • Phiếu chi tiền
  • Giấy báo có + giấy nộp tiền vào TK
  • Bảng kê giao dịch ngân hàng
Ghi nhận chi tiết vào tài khoản chi tiết tại ngân hàng nào. Sau khi giao dịch, ngân hàng tự trả bản kê và Báo có.
Chi trả gốc tiền vay bằng tiền mặt cho tổ chức, cá nhân, ngân hàng Nợ TK 341
Có TK 111
  • Hợp đồng vay vốn, khế ước vay vốn (Phụ lục, thanh lý)
  • Phiếu chi tiền
Chi tiết theo tài khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn – theo dõi hạch toán chi tiết đối tượng cho vay.
Chi tiền tạm ứng cho nhân viên công ty, người lao động Nợ TK 141
Có TK 111
  • Đề ngị tạm ứng (được phê duyệt theo quy định nội bộ)
  • Phiếu chi tiền
Dùng cho cả trường hợp tạm ứng công việc và tạm ứng lương. Hạch toán chi tiết đối tượng tạm ứng.
Đặt cọc, trả trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp (Người bán) Nợ TK 331
Có TK 111
  • Hợp đồng/Đơn hàng
  • Chứng từ giao nhận (Nếu có)
  • Phiếu chi tiền
Hạch toán chi tiết đối tượng công nợ phải trả theo danh mục đối tượng của doanh nghiệp. Như vậy kể cả ứng trước tiền hàng hoặc thanh toán nợ phải trả ta đều hạch toán như nhau. Khuyến khích sử dụng hạch toán này trong trường hợp mua hàng trả ngay.
Chi trả công nợ đến hạn phải trả cho nhà cung cấp do mua hàng hóa, vật tư, dịch vụ Nợ TK 331
Có TK 111
  • Phiếu chi tiền
  • Biên bản đối chiếu công nợ – nếu có
  • Thanh lý hợp đồng, hóa đơn (nếu chưa nhận trước đó)
Chi tiền cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vay Nợ TK  138
Có TK 111
  • Phiếu chi tiền
  • Hợp đồng cho vay
Giao dịch có tính vụ việc, không bao gồm đơn vị có chức năng kinh doanh tiền tệ.
Chi trả lãi vay, chi trả khoản lỗ bổ sung do đầu tư tài chính Nợ TK 635
Có TK 111
  • Phiếu chi tiền
  • Bảng tính lãi, khoản lỗ (Nếu có)
Đối với chứng khoán, khoản lỗ ghi nhận từ tiền thu hồi khi bán/đáo hạn hụt đi so với lúc mua chứ không phát sinh phiếu chi.
Hoàn trả tiền ứng trước hoặc thu thừa của khách hàng Nợ TK 131
Có TK 111
  • Phiếu chi tiền
  • Hợp đồng/đơn hàng nếu có, biên bản ghi nhận sự việc
Áp dụng cho cả nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Chi tiền đầu tư tài chính, chứng khoán, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh Nợ TK 121, 128, 221,222 ,228
Có TK 111
  • Phiếu chi tiền
  • Hợp đồng/thanh lý hợp đồng, chứng từ đầu tư (Nếu có)
Liên doanh là đầu tư, hợp tác dẫn đến hình thành pháp nhân mới.
Chi tiền cho các khoản ký quỹ, ký cược của đơn vị/cá nhân khác theo hợp đồng hoặc thỏa thuận kinh doanh, vay vốn… Nợ TK 244
Có TK 111
  • Phiếu chi tiền
  • Hợp đồng ký quỹ/Ký cược, hợp đồng hợp tác… (Nếu có)
Chuyển tiền đi ký quỹ là một khoản tài sản tài chính sẽ thu lại trong tương lai, do đó ghi tăng tài sản – 244
Chi trả tiền cho các khoản phải trả của đơn vị nội bộ Nợ TK 336
Có TK 111
  • Phiếu chi tiền
  • Thủ tục khác ghi nhận nghĩa vụ trả nợ, được chi trả hộ trước đó (Nếu có)
Phải trả nội bộ chỉ tính cho đơn vị nội bộ như VPDD, chi nhánh. Nếu nhân viên nội bộ thì sử dụng 338.
Chi tiền nộp thuế bằng tiền mặt tại kho bạc hoặc ngân hàng có thu ngân sách Nợ TK 3331; 3334; 3335
Có TK 111
  • Phiếu chi tiền  
  • Biên lai thu tiền, giấy nộp NSNN
  • Thông báo nộp thuế
Giấy nộp ngân sách nhà nước theo mẫu của luật thuế. Cần chi tiết chương mục ngân sách, chi tiết cho từng sắc thuế.
Chi trả lương nhân viên bằng tiền mặt Nợ TK 334
Có TK 111
  • Bảng lương đã ký duyệt
  • Phiếu chi + Phiếu lương/bảng lương có chữ ký người nhận
Kể cả lao động thời vụ, vụ việc, lao động thuê ngoài từ 1 người làm đại diện nhóm vẫn yêu cầu đủ chữ ký người nhận tiền.
Chi trả hoa hồng, môi giới bằng tiền mặt, chi chiết khấu thanh toán Nợ TK 641/635
Có TK 111
  • Chính sách chi trả hoa hồng môi giới, chiết khấu thanh toán
  • Phiếu chi
Chiết khấu thanh toán là chi phí tài chính. Khi chi trả hoa hồng môi giới lưu ý khấu trừ thuế TNCN theo luật thuế TNCN.
Chi trả dịch vụ mua ngoài (Điện nước, điện thoại, viễn thông, xăng dầu) Nợ TK 641
Nợ TK 642
Nợ TK 627
Nợ TK 1331
Có TK 111
  • Hóa đơn dịch vụ
  • Phiếu chi
Chi phí dịch vụ phát sinh sử dụng cho bộ phận/mục đích nào thì tính vào chi phí của bộ phận đó.
Chi mua văn phòng phẩm phục vụ quản lý Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111
  • Hóa đơn
  • Phiếu chi
Nếu mua lẻ không có hóa đơn, vẫn hạch toán chi phí, khi quyết toán thuế TNDN thì loại ra. Nếu nhận hóa đơn bán hàng (VAT trực tiếp) thì không ghi nhận 133.
Chi văn phòng phẩm phục vụ bán hàng Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 111
  • Hóa đơn
  • Phiếu chi
Chi tiền mặt mua vật tư phục vụ sản xuất, xây lắp (Nhập kho) Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111
  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Phiếu chi
Nếu không nhập kho thì ghi nhận chi phí trực tiếp (154,621,627) chứ không sử dụng 152.
Chi tiền mặt mua hàng hóa nhập kho (Giá mua). Nếu mua bán thẳng thì không sử dụng nghiệp vụ này. Nợ TK 1561
Nợ TK 1331
Có TK 111
  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Phiếu chi
Chi phí mua hàng, thuế trực thu ghi nhận vào giá nhập kho. Nếu không thể tập hợp được vào phiếu nhập kho thì ghi vào 1562.
Chi tiền mặt mua công cụ dùng ngay Nợ TK 242
Nợ TK 1331
Có TK 111
  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Phiếu chi
CCDC dùng ngay, không quản lý tồn kho thì không dùng 153.
Chi tiền mặt mua công cụ nhập kho, sau đó xuất ra dùng dần Nợ TK 153
Nợ TK 1331
Có TK 111
  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Phiếu chi
Khi xuất dùng, lập bảng kê và ghi: Nợ 242/Có 153 nếu phân bổ nhiều kỳ. Khi phân bổ theo bảng phân bổ, ghi giảm 242.
Chi tiền mặt mua tài sản cố định (bao gồm cả trường hợp mua sắm/xây dựng cơ bản nhiều kỳ). Nợ TK 211 (241)
Nợ TK 1331
Có TK 111
  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Phiếu chi
Nếu mua 1 lần xong ngay ghi 211, nếu cần lắp đặt, hoàn thiện trong nhiều đợt thì ghi 241, khi hoàn thành chuyển 241 sang 211.
Chi tiền mặt hóa đơn tiếp khách (VAT) – Ăn uống, liên hoan, hội nghị… Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111
  • Hóa đơn
  • Phiếu chi
Chú ý quản lý định mức chi tiêu theo quy chế tài chính. Theo luật thuế và các quy định hành chính hiện hành thì các sản phẩm rượu bia, thuốc lá bị hạn chế trong giao dịch này.
Ghi vào 641 nếu chi tiêu này phục vụ cho bán hàng
Chi tiền mặt hóa đơn tiếp khách (Hóa đơn thông thường) Nợ TK 642
Có TK 111
  • Hóa đơn bán hàng
  • Phiếu chi
Chi tiền giao dịch, quan hệ giao tế kinh doanh Nợ TK 642 (811)
Có TK 111
  • Phiếu chi
  • Giấy tờ khác
Chi tiền nộp bảo hiểm theo chế độ Nợ TK 338
Có TK 111
  • Phiếu chi  + giấy nộp tiền BH
  • Bảng tổng hợp tính bảo hiểm
Cần đối chiếu với cơ quan bảo hiểm, thông báo nộp bảo hiểm
Kiểm kê phát hiện thiếu tiền tại quỹ Nợ TK 138
Có TK 111
  • Biên bản kiểm kê phát hiện thiếu chưa xác định nguyên nhân
Vì chưa phát hiện nguyên nhân nên tạm ghi 138 “phải thu của ái đó”.

Ghi chú quan trọng:
Các giao dịch chi tiền mặt ở tài liệu này được trình bày trên quan điểm kế toán doanh nghiệp, tạm thời chưa xét đến điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt theo luật thuế. Theo luật thuế hiện hành, các giao dịch mua/bán có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải đảm bảo thanh toán không dùng tiền mặt. Nếu thanh toán qua chuyển khoản thì phải đảm bảo cả tài khoản của người mua và người bán đã đều phải đăng ký với cơ quan quản lý thuế (đăng ký mới hoặc đăng ký bổ sung thông tin doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và đầu tư địa phương)

  1. Giao dịch và hạch toán phát sinh tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp
Nghiệp vụ, giao dịch Hạch toán Phiếu kế toán và hồ sơ Hướng dẫn – giải thích

Dòng tiền vào/luân chuyển trong doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng

  • Các nghiệp vụ dưới đây là các nghiệp vụ làm TĂNG tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp (tăng phát sinh bên NỢ tài khoản 112), tương ứng sẽ luôn lập BÁO mỗi khi có giao dịch tăng, đối chiếu và kèm theo sổ phụ và chi tiết giao dịch do ngân hàng cung cấp.
  • Khi ứng dụng phần mềm kế toán, bạn chọn phần hành “Kế toán tiền mặt, tiền gửi” sau đó chọn “Báo Có” để thực hiện.
Tăng tiền gửi ngân hàng từ góp vốn điều lệ sau khi công ty thành lập Nợ TK ….
Có TK 411 (138)
  • Biên bản góp vốn
  • Giấy báo có
Nếu trước đó ghi nhận nghĩa vụ góp vốn vào 138 thì khi thu tiền ghi có 138.
Chi từ quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng Nợ TK 112
Có TK 111
  • Phiếu chi
  • Giấy báo có
  • Bảng kê giao dịch ngân hàng
Tiền tài chính công ty không đổi, tiền gửi NH tăng, tiền quỹ giảm với giá trị bằng nhau.
Tăng tiền trong tài khoản ngân hàng do đi vay ngắn hạn/trung hạn/dài hạn ngân hàng hoặc tổ chức, cá nhân khác, giải ngân vào tài khoản Nợ TK 112
Có TK 341
  • Hợp đồng vay vốn, khế ước vay vốn
  • Phương án vay
  • Giấy báo có
Vay ngắn hạn khi đáo hạn dưới 12 tháng. Lưu ý lãi tiền vay phải tính thuế TNCN từ đầu tư vốn nếu trả cho cá nhân. Cần hạch toán chi tiết đối tượng công nợ vay.
Thu tiền hoàn ứng chi không hết của nhân viên, nhân viên nộp vào tài khoản ngân hàng Nợ TK 112
Có TK 141
  • Phiếu hoàn ứng
  • Giấy báo có
Tiền tạm ứng nhân viên sử dụng không hết hoàn lại công ty.
Bán hàng, cung ứng dịch vụ thu ngay bằng tiền chuyển khoản của khách hàng Nợ TK 112
Có TK 3331
Có TK 511
  • Hợp đồng/Đơn hàng
  • Chứng từ giao nhận (Nếu có)
  • Hóa đơn GTGT + phiếu xuất kho hoặc phiếu nghiệm thu dịch vụ.
  • Giấy báo có
Thận trọng: Trường hợp này có thể xẩy ra bút toán trùng. Hãy đảm bảo là bạn kiểm soát được vấn đề đó và xử lý theo phương pháp ưu tiên cập nhật chứng từ.
Thu hồi công nợ phải thu do bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ trước đó chưa thu tiền hoặc chưa thu hết Nợ TK 112
Có TK 131
  • Giấy báo có
  • Biên bản đối chiếu công nợ: (Chi tiết theo đối tượng) – nếu có.
Ở một số doanh nghiệp áp dụng biên bản đối chiếu nợ trước khi thu, hoặc sử dụng đề nghị thanh toán công nợ…mới thu được.
Thu hồi tiền gốc cho vay trước đó của tổ chức, cá nhân Nợ TK  112
Có TK 138
  • Giấy báo có
  • Hợp đồng cho vay (thanh lý hợp đồng).
Nguyên tắc: DN không được kinh doanh tiền tệ, việc cho vay lẫn nhau là nghiệp “khác” nên sử dụng TK 138.
Thu tiền lãi bằng tiền ngân hàng từ cho vay (nếu có) hoặc đầu tư tài chính Nợ TK ….
Có TK 515/711
  • Giấy báo có
  • Bảng tính lãi (Nếu có)
Rất ít phát sinh trong thực tế doanh nghiệp thông thường hiện nay.
Thu tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng, đơn hàng. Nợ TK 112
Có TK 131
  • Giấy báo có
  • Hợp đồng/đơn hàng nếu có
Nghiệp vụ này hạch toán giống hoàn toàn với khi thu hồi công nợ.
Thu hồi tiền đầu tư tài chính, chứng khoán, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh. Nợ TK 112
Có TK 121; 128; 221; 222; 228
  • Giấy báo có
  • Hợp đồng/thanh lý hợp đồng, chứng từ đầu tư (Nếu có)
Sử dụng 222 khi hợp tác hình thành pháp nhân mới.
Thu bằng tiền gửi ngân hàng từ các khoản ký quỹ, ký cược của đơn vị/cá nhân khác Nợ TK 112
Có TK 344
  • Giấy báo có
  • Hợp đồng ký quỹ/Ký cược (Nếu có)
Khoản ký quỹ bản chất là một khoản phải trả, hoàn lại khi giao kèo hoàn thành.
Nhận tiền thanh toán từ các khoản phải thu của đơn vị nội bộ (chi nhánh, văn phòng đại diện) Nợ TK 112
Có TK 136
  • Giấy báo có
  • Thủ tục khác ghi nhận nợ trước đó (Nếu có)
Không bao gồm các khoản thu của nhân viên, bộ phận nội bộ
Tăng tiền gửi ngân hàng từ các khoản phải thu công nợ khách hàng, phải thu khác, phải thu do trả thừa nhân viên Nợ TK 112
Có TK: 131, 138, 334,…
  • Giấy báo có
  • Văn bản, biên bản, tài liệu khác ghi nhận sự việc
Làm ngược lại so với khi chi trả trước đó (trước đó là phiếu chi/UNC).
Và còn nhiều giao dịch khác nữa trong thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Ở đây chỉ nêu điển hình.

Dòng tiền ra (làm giảm) của doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng

  • Các nghiệp vụ dưới đây là các nghiệp vụ làm GIẢM tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp (tăng phát sinh bên CÓ tài khoản 112), tương ứng sẽ luôn lập SEC/UNC/Phiếu lĩnh tiền mặt sau đó lập Báo Nợ.
  • Khi ứng dụng phần mềm kế toán, bạn chọn phần hành “Kế toán tiền mặt, tiền gửi” sau đó chọn “Báo Nợ” để thực hiện.
Trả lại vốn góp thừa của thành viên bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 411, (138)
Có TK 112
  • Biên bản họp ghi nhận sự đồng ý của HĐQT, HĐTV
  • Giấy báo nợ
Chú ý tuân thủ luật doanh nghiệp hiện hành và điều lệ công ty.
Rút tiền ngân hàng về quỹ để chi tiêu Nợ TK 111
Có TK 112
  • Giấy báo Nợ + SEC hoặc giấy lĩnh tiền
  • Phiếu thu (nhập quỹ)
  • Bảng kê giao dịch ngân hàng
Ghi nhận chi tiết vào tài khoản chi tiết tại ngân hàng nào. Sau khi giao dịch, ngân hàng tự trả bản kê và  giấy báo nợ.
Trả lại gốc tiền vay bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 341
Có TK 112
  • Hợp đồng vay vốn, khế ước vay vốn (Phụ lục, thanh lý)
  • Giấy báo nợ
Chi tiết theo tài khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn – theo dõi hạch toán chi tiết đối tượng cho vay.
Tạm ứng cho nhân viên, chuyển tiền từ ngân hàng vào tài khoản cá nhân hoặc chi SEC. Nợ TK 141
Có TK 112
  • Đề ngị tạm ứng (được phê duyệt theo quy định nội bộ)
  • Giấy báo nợ
Dùng cho cả trường hợp tạm ứng công việc và tạm ứng lương. Hạch toán chi tiết đối tượng tạm ứng.
Ứng trước theo hợp đồng bằng giao dịch chuyển khoản. Nợ TK 331
Có TK 112
  • Hợp đồng/Đơn hàng
  • Chứng từ giao nhận (Nếu có)
  • Giấy báo nợ
Hạch toán chi tiết đối tượng công nợ phải trả theo danh mục đối tượng của doanh nghiệp. Như vậy kể cả ứng trước tiền hàng hoặc thanh toán nợ phải trả ta đều hạch toán như nhau. Khuyến khích sử dụng hạch toán này trong trường hợp mua hàng trả ngay.
Thanh toán công nợ phải trả cho nhà cung cấp bằng giao dịch chuyển khoản Nợ TK 331
Có TK 112
  • .Giấy báo nợ
  • Biên bản đối chiếu công nợ – nếu có
  • Thanh lý hợp đồng, hóa đơn (nếu chưa nhận trước đó)
Cho cá nhân, tổ chức khác vay tiền bằng giao dịch chuyển khoản Nợ TK  138
Có TK 112
  • Giấy báo nợ
  • Hợp đồng cho vay
Giao dịch có tính vụ việc, không bao gồm đơn vị có chức năng kinh doanh tiền tệ.
Chi trả lãi tiền vay cho tổ chức, cá nhân, ngân hàng bằng giao dịch chuyển khoản Nợ TK 635
Có TK 112
  • Giấy báo nợ
  • Bảng tính lãi, khoản lỗ (Nếu có)
Đối với chứng khoán, khoản lỗ ghi nhận từ tiền thu hồi khi bán/đáo hạn hụt đi so với lúc mua chứ không phát sinh chi phí tài chính.
Trả lại tiền cho khách hàng trong các giao dịch trả thừa, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại mà trước đó đã thanh toán Nợ TK 131
Có TK 112
  • Giấy báo nợ
  • Hợp đồng/đơn hàng nếu có, biên bản ghi nhận sự việc
Áp dụng cho cả nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Trả lại khoản nhận góp vốn, đầu tư, liên doanh liên kết trước đó bằng giao dịch chuyển khoản Nợ TK 121, 128, 221,222 ,228
Có TK 112
  • Giấy báo nợ + SEC hoặc UNC
  • Hợp đồng/thanh lý hợp đồng, chứng từ đầu tư (Nếu có)
Liên doanh là đầu tư, hợp tác dẫn đến hình thành pháp nhân mới.
Chuyển khoản đi ký quỹ  với ngân hàng, tổ chức cá nhân khác theo điều khoản ký quỹ của hợp đồng. Nợ TK 244
Có TK 112
  • Giấy báo nợ
  • Hợp đồng ký quỹ/Ký cược, hợp đồng hợp tác… (Nếu có)
Chuyển tiền đi ký quỹ là một khoản tài sản tài chính sẽ thu lại trong tương lai, do đó ghi tăng tài sản – 244
Chuyển khoản chi trả các khoản được chi trả hộ, các khoản phải trả đơn vị nội bộ (văn phòng đại diện / chi nhánh) Nợ TK 336
Có TK 112
  • Giấy báo nợ
  • Thủ tục khác ghi nhận nghĩa vụ trả nợ, được chi trả hộ trước đó (Nếu có)
Phải trả nội bộ chỉ tính cho đơn vị nội bộ như VPDD, chi nhánh. Nếu nhân viên nội bộ thì sử dụng 338.
Nộp thuế qua hình thức nộp thuế điện tử hoặc giao dịch chuyển khoản Nợ TK 3331; 3334; 3335
Có TK 112
  • Giấy báo nợ
  • Biên lai thu tiền, giấy nộp NSNN
  • Thông báo nộp thuế
Giấy nộp ngân sách nhà nước theo mẫu của luật thuế. Cần chi tiết chương mục ngân sách, chi tiết cho từng sắc thuế.
Thanh toán lương nhân viên qua giao dịch chuyển khoản vào tài khoản nhân viên Nợ TK 334
Có TK 112
  • Bảng lương đã ký duyệt
  • Giấy báo nợ + Phiếu lương/bảng lương có chữ ký người nhận
Kể cả lao động thời vụ, vụ việc, lao động thuê ngoài từ 1 người làm đại diện nhóm vẫn yêu cầu đủ chữ ký người nhận tiền.
Chi trả tiền hoa hồng mội giới hoặc chiết khấu thanh toán cho người mua bằng giao dịch chuyển khoản Nợ TK 641/635
Có TK 112
  • Chính sách chi trả hoa hồng môi giới, chiết khấu thanh toán
  • Giấy báo nợ
Chiết khấu thanh toán là chi phí tài chính. Khi chi trả hoa hồng môi giới lưu ý khấu trừ thuế TNCN theo luật thuế TNCN.
Chi trả hóa đơn dịch vụ mua ngoài như điện, nước, viễn thông, thuê văn phòng… qua giao dịch chuyển khoản Nợ TK 641
Nợ TK 642
Nợ TK 627
Nợ TK 1331
Có TK 112
  • Hóa đơn dịch vụ
  • Giấy báo nợ
Chi phí dịch vụ phát sinh sử dụng cho bộ phận/mục đích nào thì tính vào chi phí của bộ phận đó.
Thanh toán các khoản giao dịch giao tế, tiếp khách phục vụ quản lý kinh doanh… Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 112
  • Hóa đơn
  • Giấy báo nợ
Nếu mua lẻ không có hóa đơn, vẫn hạch toán chi phí, khi quyết toán thuế TNDN thì loại ra. Nếu nhận hóa đơn bán hàng (VAT trực tiếp) thì không ghi nhận 133.
Thanh toán bằng chuyển khoản các hóa đơn mua văn phòng phẩm, mua trang thiết bị dùng ngay phục vụ quản lý doanh nghiệp Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 112
  • Hóa đơn
  • .Giấy báo nợ
Mua vật tư, nguyên nhiên liệu nhập kho thanh toán ngay qua giao dịch chuyển khoản Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 112
  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Giấy báo nợ
Nếu không nhập kho thì ghi nhận chi phí trực tiếp (154,621,627) chứ không sử dụng 152.
Mua hàng hóa nhập kho thanh toán ngay qua giao dịch chuyển khoản Nợ TK 1561
Nợ TK 1331
Có TK 112
  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Giấy báo nợ
Chi phí mua hàng, thuế trực thu ghi nhận vào giá nhập kho. Nếu không thể tập hợp được vào phiếu nhập kho thì ghi vào 1562.
Mua công cụ, trang thiết bị sử dụng nhiều kỳ, dịch vụ thuê ngoài sử dụng nhiều kỳ (phân bổ theo TT45) không qua nhập kho Nợ TK 242
Nợ TK 1331
Có TK 112
  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Giấy báo nợ
CCDC dùng ngay, không quản lý tồn kho thì không dùng 153.
Mua công cụ dụng cụ về nhập kho chưa xuất dùng, thanh toán ngay bằng giao dịch chuyển khoản Nợ TK 153
Nợ TK 1331
Có TK 112
  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Giấy báo nợ
Khi xuất dùng, lập bảng kê và ghi: Nợ 242/Có 153 nếu phân bổ nhiều kỳ. Khi phân bổ theo bảng phân bổ, ghi giảm 242.
Mua sắm tài sản cố định, vật tư trang thiết bị xây lắp để hình thành tài sản cố định trong tương lai… Nợ TK 211 (241)
Nợ TK 1331
Có TK 112
  • Hợp đồng, hóa đơn
  • Phiếu giao hàng
  • Giấy báo nợ
Nếu mua 1 lần xong ngay ghi 211, nếu cần lắp đặt, hoàn thiện trong nhiều đợt thì ghi 241, khi hoàn thành chuyển 241 sang 211.
Chi mua quà tặng trao ngay cho nhân viên hoặc làm quà khuyến mãi cho khách hàng Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 112
  • Hóa đơn
  • Giấy báo nợ
Chú ý quản lý định mức chi tiêu theo quy chế tài chính. Theo luật thuế và các quy định hành chính hiện hành thì các sản phẩm rượu bia, thuốc lá bị hạn chế trong giao dịch này.
Ghi vào 641 nếu chi tiêu này phục vụ cho bán hàng
Chi trả các hóa đơn, khoản chi phí theo hóa đơn bán hàng thông thường (Không có VAT) qua giao dịch chuyển khoản Nợ TK 642
Có TK 112
  • Hóa đơn bán hàng
  • Giấy báo nợ
Chi thanh toán bằng giao dịch chuyển khoản các chi phí bằng tiền khác, các khoản chi phí bất thường, phạt vi phạm hợp đồng, hành chính… Nợ TK 642 (811)
Có TK 112
  • Giấy báo nợ
  • Giấy tờ khác
Thanh toán tiền bảo hiểm vào ngân sách nhà nước qua giao dịch chuyển khoản Nợ TK 338
Có TK 112
  • Giấy báo nợ  + giấy nộp tiền BH
  • Bảng tổng hợp tính bảo hiểm
Cần đối chiếu với cơ quan bảo hiểm, thông báo nộp bảo hiểm

(*) Ghi chú: Các giao dịch có giấy báo nợ sẽ kèm theo các chứng từ giao dịch trực tiếp như SEC, UNC, Giấy lĩnh tiền. Đối với doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Internet banking thì không phát sinh các chứng từ UNC, giấy lĩnh tiền… thì nên in chứng từ giao dịch + sao kê ngân hàng.
“Nguồn nội dung: https://giamdoc.net”

bài tập kế toán tài chính (có lời giải pdf),
App giải bài tập kế toán tài chính,
Bài tập kế toán tài chính 2,
Bài tập kế toán tài chính 1,
Bài tập kế toán doanh nghiệp 1 chương 3,
Bài tập kế toán tài chính 1 chương 4,
Giải bài tập kế toán tài chính 1 nêu,
Tóm tắt lý thuyết kế toán tài chính 1

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);