Bộ Tư Pháp TUYỂN DỤNG 29 chỉ tiêu KẾ TOÁN, Hành Chính, CHUYÊN VIÊN 2018

 

Tuyển dụng công chức Bộ Tư pháp năm 2018, Bộ Tư Pháp TUYỆN DỤNG 2018 thi hành án dân sự tuyển dụng 2018,thi tuyển công chức thi hành án dân sự. Thi tuyển công chức bộ tư pháp .

nội quy phòng thi toeic

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp, trên cơ sở tình hình quản lý, sử dụng biên chế và yêu cầu vị trí việc làm của các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tổ chức tuyển dụng công chức của Bộ Tư pháp năm 2018 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích
Tuyển chọn người có năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm để tăng cường cho đội ngũ cán bộ, công chức của Bộ Tư pháp, góp phần thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp.
2. Yêu cầu
– Bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, đúng pháp luật.
– Bảo đảm tính cạnh tranh.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Vị trí và chỉ tiêu tuyển dụng

Năm 2018, Bộ Tư pháp tuyển dụng 29 chỉ tiêu, cụ thể:

STT Đơn vị Số biên chế cần tuyển Vị trí việc làm 
cần tuyển
Ngạch 
công chức
I. CÁC VỊ TRÍ YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN LUẬT
1 Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật 01 Quản lý phổ biến, giáo dục pháp luật Chuyên viên
2 Vụ Pháp luật hình sự – hành chính 01 Xây dựng pháp luật hình sự Chuyên viên
01 Xây dựng pháp luật hành chính Chuyên viên
01 Xây dựng pháp luật về tổ chức Chuyên viên
3 Vụ Pháp luật dân sự – kinh tế 01 Chuyên viên xây dựng pháp luật
dân sự
Chuyên viên
01 Chuyên viên xây dựng pháp luật về kinh tế Chuyên viên
4 Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực 01 Quản lý lĩnh vực chứng thực Chuyên viên
01 Quản lý lĩnh vực quốc tịch Chuyên viên
5 Cục Trợ giúp pháp lý 01 Quản lý nghiệp vụ trợ giúp pháp lý Chuyên viên
6 Văn phòng Bộ 02 Tổng hợp Chuyên viên
7 Cục Công tác phía Nam 01 Theo dõi công tác thi hành án Chuyên viên
01 Theo dõi hành chính tư pháp – bổ trợ
 tư pháp
Chuyên viên
02 Theo dõi công tác tư pháp khác Chuyên viên
8 Thanh tra Bộ 01 Thanh tra Chuyên viên
9 Cục Bổ trợ tư pháp 01 Quản lý trọng tài thương mại và hòa giải thương mại Chuyên viên
01 Quản lý luật sư, tư vấn pháp luật Chuyên viên
10 Vụ Pháp luật quốc tế 01 Xây dựng pháp luật đầu từ và thương mại quốc tế Chuyên viên
Tổng I 19    
II. CÁC VỊ TRÍ KHÁC
1 Vụ Hợp tác quốc tế 01 Phiên dịch Chuyên viên
02 Hợp tác quốc tế về pháp luật Chuyên viên
2 Vụ Tổ
chức cán bộ
01 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức, viên chức Chuyên viên
3 Vụ Thi đua – Khen thưởng 01 Hành chính –
Tổng hợp
Chuyên viên
4 Cục Kế hoạch – Tài chính 02 Chuyên viên
tài chính
Chuyên viên
5 Thanh tra Bộ 01 Kế toán Kế toán viên
6 Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật 01 Kế toán
(kiêm văn thư)
Kế toán viên
7 Cục Công tác phía Nam 01 Văn thư Cán sự
  Tổng II 10    
 

2. Đối tượng dự tuyển

2.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung:
Người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
e) Về trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTTngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (tương đương chứng chỉ tin học A trở lên).
2.2. Tiêu chuẩn theo yêu cầu vị trí dự tuyển
2.2.1. Về trình độ chuyên môn
a) Vị trí yêu cầu trình độ chuyên môn luật: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật.
Riêng đối với vị trí chuyên viên của Vụ Pháp luật quốc tế: Yêu cầu tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học luật ở trong nước, hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành luật loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài.
b) Vị trí phiên dịch và hợp tác quốc tế của Vụ Hợp tác quốc tế: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật, ngoại giao, ngoại thương.
c) Vị trí quản lý nhân sự và đội ngũ công chức, viên chức của Vụ Tổ chức cán bộ: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quản trị nhân lực
d) Vị trí hành chính – tổng hợp của Vụ Thi đua – Khen thưởng: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật, hành chính.
đ) Vị trí chuyên viên tài chính của Cục Kế hoạch – Tài chính: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán.
e) Đối với vị trí kế toán: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành tài chính, kế toán.
g) Đối với vị trí văn thư: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành văn thư, lưu trữ.
* Đối với các trường hợp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp văn bằng, yêu cầu phải có công nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp. Thời hạn nộp công nhận văn bằng chậm nhất là ngày tổ chức khai mạc kỳ thi tuyển.
2.2.2. Về trình độ ngoại ngữ
a) Đối với vị trí phiên dịch của Vụ Hợp tác quốc tế: Yêu cầu có chứng chỉ IELTS 7.5 hoặc tương đương trở lên.
b) Đối với vị trí hợp tác quốc tế về pháp luật của Vụ Hợp tác quốc tế: Yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương chứng chỉ ngoại ngữ C trở lên).
c) Đối với vị trí cán sự văn thư: Yêu cầu có Yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương chứng chỉ ngoại ngữ A trở lên).
d) Đối với các vị trí còn lại: Yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương chứng chỉ ngoại ngữ B trở lên).
2.2.3. Các tiêu chuẩn khác
Đối với vị trí kế toán, ngoài các tiêu chuẩn nêu trên còn phải đáp ứng tiêu chuẩn không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
2.3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Môn thi
3.1. Môn Kiến thức chung: Thi viết (180 phút).
3.2. Môn Nghiệp vụ chuyên ngành: Thi viết (180 phút); thi trắc nghiệm (45 phút).
3.3. Môn Ngoại ngữ: Thi viết (90 phút) (thí sinh chọn một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu vị trí cần tuyển, trừ trường hợp vị trí dự tuyển yêu cầu bắt buộc có trình độ tiếng Anh).
Riêng thí sinh đăng ký vào vị trí phiên dịch của Vụ Hợp tác quốc tế thi vấn đáp tiếng Anh.
3.4. Môn Tin học: Thi trắc nghiệm (45 phút).
* Điều kiện miễn thi một số môn quy định tại Điều 9 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
4. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
Đối với người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước, người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài, Hội đồng tuyển dụng của Bộ Tư pháp có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển của người dự tuyển, đề nghị Bộ Nội vụ thống nhất ý kiến quyết định tiếp nhận không qua thi tuyển.
5. Quy trình, thời gian tổ chức thi tuyển
5.1. Thông báo tuyển dụng công chức năm 2018
Trên cơ sở phê duyệt của Bộ trưởng về vị trí thi tuyển, Vụ Tổ chức cán bộ đăng công khai Thông báo tuyển dụng công chức của Bộ Tư pháp năm 2018 trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Báo Pháp luật Việt Nam (3 số liên tiếp) và niêm yết tại trụ sở cơ quan Bộ Tư pháp.
Nội dung Thông báo bao gồm: Số lượng và chỉ tiêu tuyển dụng, điều kiện đăng ký dự tuyển, môn thi, Hồ sơ đăng ký dự tuyển, cách tính điểm và xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức, trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức, quy trình nộp hồ sơ dự tuyển, thời gian và địa điểm tổ chức thi.
Thời gian thực hiện: Dự kiến trong khoảng thời gian từ ngày 03 – 05/4/2018.
5.2. Tiếp nhận hồ sơ và thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi
Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ vào 01 vị trí việc làm cần tuyển. Thí sinh nộp hồ sơ tại Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển dụng và Bộ trưởng xem xét, phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi.
Thời gian nhận hồ sơ: Dự kiến trong khoảng thời gian từ ngày 05/4-05/5/2018.
5.3. Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức
Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng thành lập Hội đồng tuyển dụng gồm 07 thành viên, cụ thể:
– 01 Thứ trưởng – Chủ tịch Hội đồng;
– Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ – Phó Chủ tịch Hội đồng;
– Thủ trưởng một số đơn vị thuộc Bộ – Thành viên;
– Trưởng phòng Phòng Công tác cán bộ Vụ Tổ chức cán bộ – Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng.
Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổ chức kỳ thi tuyển công chức Bộ Tư pháp năm 2018 theo đúng quy định của pháp luật và trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt danh sách trúng tuyển.
Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP và trình Bộ trưởng xem xét, quyết định tiếp nhận không qua thi tuyển.
Thời gian thực hiện: Dự kiến trong khoảng thời gian từ ngày 02/5-05/5/2018.
5.4. Tổ chức thi tuyển, chấm điểm
Thời gian thực hiện: Dự kiến trong khoảng thời gian từ 07/5-20/5/2018.
5.5. Các xác định người trúng tuyển
– Kết quả trúng tuyển được tính theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng vị trí tuyển dụng.
– Riêng đối với các vị trí việc làm yêu cầu trình độ chuyên môn luật, vị trí kế toán kết quả trúng tuyển được tính theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của tất cả các đơn vị thuộc Bộ. Khi có Quyết định công nhận kết quả thi tuyển, trên cơ sở phê duyệt của Lãnh đạo Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ sẽ phối hợp với các đơn vị thực hiện việc điều chuyển thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển từ các đơn vị đã tuyển dụng hết chỉ tiêu đến những đơn vị còn chỉ tiêu nhưng không có hoặc không có đủ thí sinh trúng tuyển.
5.6. Công nhận kết quả thi tuyển, dự kiến danh sách người trúng tuyển và phúc khảo
– Hội đồng tuyển dụng báo cáo Bộ trưởng về việc thông báo công khai kết quả thi tuyển tại bảng thông báo của Bộ và Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp.
Thời gian thực hiện: Dự kiến trong khoảng thời gian từ 21/5-25/5/2018
– Phúc khảo, chấm phúc khảo: Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định tổ chức chấm phúc khảo.
Thời gian thực hiện: Dự kiến trước ngày 10/6/2018.
– Kết thúc thời gian phúc khảo, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng phê duyệt kết quả tuyển dụng, công nhận kết quả trúng tuyển.
Thời gian thực hiện: Dự kiến trước ngày 20/6/2018.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch sau khi được ban hành.
2. Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm bố trí cơ sở vật chất, kinh phí triển khai các hoạt động của Hội đồng./.

Có thể bạn quan tâm:

One thought on “Bộ Tư Pháp TUYỂN DỤNG 29 chỉ tiêu KẾ TOÁN, Hành Chính, CHUYÊN VIÊN 2018

  1. Pingback: https://megaresheba.net/redirect?to=https://danckert.ca/

Leave a Reply

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);