Mẫu một đề thi tuyển dụng kế toán

Gửi tới các bạn Mẫu một đề thi tuyển dụng kế toán được chia sẻ trên group của gia đình kế toán. Mẫu đề thi kế toán 2018 khá dài và có nhiều câu hỏi học búa. Tấc nhiên phù hợp với tùy công ty. Có công ty lại yêu cầu bạn phỏng vấn rồi mới thi ngắn về nghiệp vụ chuyên môn.

 

Mẫu bài thi tuyển dụng Kế toán tổng hợp

 

Khi bạn đã có mẫu đơn xin việc hoặc Mẫu CV xin việc hay và để lại ấn tượng với nhà tuyển dụng, giờ bạn được gọi đến để phỏng vấn trực tiếp và làm bài kiểm tra tuyển dụng thì bạn cần chuẩn bị thật kỹ lưỡng để có buổi phỏng vấn thành công qua đó có được công việc như ý.

Bài Test phỏng vấn kế toán tổng hợp số 3 như sau:

1) Ngày 20/06/2014, Công ty kế toán ABC đã kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế cảu kỳ tháng 05/2014. Tuy nhiên, đến ngày 29/06/2014, đơn vị quản lý trực tiếp đã gửi công văn yêu cầu Công ty kế toán Thiên Ưng phải thực hiện nộp thuế GTGT của kỳ thuế tháng 04/2014 và các khoản phải phạt nộp chậm theo qui định. Anh (chị) hãy đề xuất hướng giải quyết trong trường hợp này.
 
2) Năm 2014, các nhà đầu tư góp vốn thành lập Công ty kế toán ABC như sau: góp vốn bằng tiền 20 tỷ, góp vốn bằng nhà cửa máy móc 8 tỷ, góp vốn bằng hàng tồn kho 2 tỷ. Chỉ tiêu “Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu” ở dòng tiền từ hoạt động tài chính trên BCLC tiền tệ của DN phản ánh số tiền là:
 
                   a. 30 tỷ                      b. 28 tỷ                       c. 22 tỷ                        d. 20 tỷ
 
3) Các nhà đầu tư góp vốn Công ty kế toán Thiên Ưng góp vốn bằng nhà cửa MMTB 8 tỷ, góp vốn bằng hàng tồn kho 2 tỷ. Mặt khác, DN đã trả tiền mua 1 chiếc xe ô tô tải phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa là 800 triệu. Chỉ tiêu “Tiền để chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TSDH khác” ở dòng tiền hoạt động đầu tư trên BCLC tiền tệ của DN phản ánh số tiền là:
 
                    a.10,8 tỷ                    b.10 tỷ                       c.8,8 tỷ                          d.0,8 tỷ
 
4) Trong tháng 12/2014, DN có phát sinh TGNH có kỳ hạn 2 tháng bằng ngoại tệ USD. Khoản tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ này được đánh giá lại vào cuối năm tài chính, vì:
 
                        a. là khoản mục tiền tệ                                   b. là khoản đầu tư 
                        c. là tài sản ngắn hạn                                     d. khoản mục phi tiền tệ
 

Đây là bài kiểm tra tuyển dụng nghiệp vụ kế toán theo hình thức trắc nghiệp.

Dạng bài tuyển dụng việc làm kế toán như này thì ứng viên không mất thời gian trình bày, không lo chữ xấu, không bị soi về cách trình bầy, bố cục…Các ứng viên chỉ cần tính toán nháp ra ngoài sau đó khoanh chọn đáp án. 

Mẫu bài kiểm tra tuyển dụng kế toán số 4 

Tại Công ty X có số dư đầu tháng 07 năm 2014 các tài khoản như sau: đvt 1.000đ.
 
TK 111

406.000

TK 121

290.000

TK 411

2.552.000

TK 131:

 

TK 211

3.018.000

  – Dư  Nợ Công ty V

348.000

TK 213

916.400

  – Dư  Có Công ty B

290.000

TK 214:

1.102.000

TK 151

69.600

   – TK 2141

812.000

TK 152 ( VLC )

253.000

   – TK 2143

290.000

TK 154

110.000

TK 241

522.000

TK 155  ( 5.500 sp)

292.600

TK 311

348.000

TK 157

73.200

TK 222

406.000

TK 341

696.000

TK 331:

 

TK 412 ( dư  Có )

92.800

  – Dư  Có Công ty N

696.000

TK 414

255.200

  – Dư  Nợ Công ty M

139.200

TK 421 ( dư  Có )

406.000

TK 334

116.000

TK 441

626.400

TK 3334

139.200

TK 242

58.000

TK 315

243.600

TK 431:

208.800

TK 112

928.000

  – TK 4311

92.800

TK 129

58.000

  – TK 4312

116.000

 

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 07 năm 2014 tại Công ty X như sau: đvt: 1.000 đ

   1. Công ty V thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.

   2. Số tiền dài hạn đến hạn trả đã thanh toán trong kỳ bằng chuyển khoản là 143.600.

   3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả bớt nợ cho công ty N: 396.000; nộp thuế cho ngân sách Nhà nước: 139.200 và trả tiền vay ngắn hạn 100.000.

   4. Nhận được giấy báo có của công ty L chấp nhận và thanh toán toàn bộ hàng gửi bán kỳ trước với giá bao gồm 10% thuế GTGT là 110.000.

   5. Nộp tiền mặt vào ngân hàng 200.000.

   6. Đặt trước tiền cho công ty K bằng chuyển khoản 300.000.

   7. Nhập kho vật liệu chính theo tổng giá thanh toán gồm 10% thuế GTGT:

          – Hàng mua đi đường kỳ trước: 76.560.

          – Hàng mua trong kỳ của công ty K: 682.000.

   8. Xuất kho vật liệu chính để chế biến sản phẩm: 650.000.

   9. Phân bổ giá trị dụng cụ xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí sản xuất 15.000, chi quản lý 6.000 và chi phí bán hàng 4.400.

   10. Tính ra tiền lương phải trả công nhân viên:

         – Công nhân trực tiếp sản xuất: 108.000

         – Nhân viên quản lý phân xưởng: 30.000

         – Nhân viên bán hàng 10.000.

         – Nhân viên quản lý doanh nghiệp 25.000

   11. Trích BHXH, BHYT, KPCĐtheo tỷ lệ quy định.

   12. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ: 45.000, trong đó:

         – TSCĐ ở bộ phận sản xuất 25.000 ( TSCĐHH 20.000; TSCĐVH 5.000 ).

         – TSCĐHH ở bộ phận bán hàng: 4.000

         – TSCĐ ở bộ phận quản lý 16.000 (TSCĐ 14.000; TSVH 2.000 ).

   13. Các chi phí mua ngoài đã thanh toán bằng TGNH cả thuế GTGT sử dụng cho sản xuất sản phẩm 19.690; bán hàng 6.600; cho QLDN 15.400.

   14. Nhượng bán một số chứng khoán ngắn hạn, giá gốc 150.000; giá bán 145.000, đã thu bằng chuyển khoản.

   15. Mua sắm một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán bao gồm 10% thuế GTGT là 378.000, đã trả bằng TGNH, tài sản này được bù đắp bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản  130.000, còn lại bằng NVKD.

   16. Số thu nhập được chia từ công ty liên doanh theo thông báo của công ty J là 50.000.

   17. Nhập kho 18.000 sản phẩm từ sản xuất, còn 2.000 sản phẩm dở dang.

   18. Dùng một thiết bị sản xuất để góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nguyên giá 240.000, đã khấu hao hết 60.000. Giá trị vốn góp liên doanh được xác nhận là 170.000.

   19. Xuất kho gửi bán 10.000 sản phẩm cho công ty H với giá bao gồm 10% thuế GTGT là 726.000.

   20. Tạm ứng cho cán bộ thu mua NVL bằng tiền mặt 20.000.

   21. Dùng tiền mặt thanh toán cho công nhân viên 70.000.

   22. Nhượng bán một thiết bị quản lý, đã thu bằng tiền mặt 63.000 gồm 10% thuế GTGT, nguyên giá TSCĐ này là 120.000, đã khấu hao 50.000.

   23. Tạm phân phối lợi nhuận theo kế hoạch trong tháng:

           – Lập quỹ đầu tư phát triển 25.000.

           – Lập quỹ khen thưởng 15.000

           – Lập quỹ phúc lợi 15.000

           – Lập quỹ dự phòng tài chính 15.000.

   24. Xuất bán trực tiếp 5.000 sản phẩm cho công ty B với giá được chấp thuận cả 10% thuế GTGT là 363.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt cả 5% thuế GTGT là 6.300.

   25. Số hàng gửi bán trong kỳ đã được công ty H chấp nhận và thanh toán qua ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%.

   26. Công ty Q trả lại 500 sản phẩm đã mua ở kỳ trước. Công ty đã kiểm nhập kho và thanh toán cho công ty Q bằng tiền vay ngắn hạn theo giá bán cả 10% thuế GTT của số hàng này là 36.300. Được biết giá thành sản xuất của số sản phẩm này là 26.600.

   27. Xuất khẩu trực tiếp 200 sản phẩm, đơn giá bán 25USD/FOB.HCM thuế xuất khẩu 2% đã nộp bằng TGNH VNĐ, hàng đã giao cho khách hàng trên tàu đúng quy định, tiền chưa thanh toán. Chi phí thủ tục xuất khẩu trả băng tiền mặt 2.200.000 đ, trong đó thuế GTGT 200.000 đ, tỷ giá thực tế 15.890đ/USD.

   28. Số chênh lệch về đánh giá lại tài sản được kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh.

   29. Công ty phát hành Trái phiếu với mệnh giá 10.000 đ/ trái phiếu, số lượng 50.000 trái phiếu và đã bán hết trong ngày, thu bằng tiền mặt đúng mệnh giá Trái phiếu.

   30. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.

   31. Tính ra dự phòng phải trích cho năm tới:

          – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 55.000

          – Dự phòng nợ phải thu khó đòi 15.000

          – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 10.000

   32. Thuế TNDN phải nộp cho quý IV năm 2012 là 11.500.

   Yêu cầu:

     1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.

     2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

     3. Lập bảng cân đối theo dõi chi tiết tài khoản  TK 131, TK 331.

     4. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 07/2014.

     5. Tính giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ, biết giá trị sản phẩm dở dang được tính theo giá trị vật liệu chính.

     6. Lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 07/2014, thuế xuất thuế TNDN là 28%.

     7. Lập bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ tháng 07/2014.

 
Đây là những bài tuyển dụng kế toán với sinh viên hết sức thiết thực. Các bạn cần thực hành làm kỹ những bài test tuyển dụng như vậy để có được buổi kiểm tra tuyển dụng kế toán đạt kết quả cao nhất.

Có thể bạn quan tâm:

5 thoughts on “Mẫu một đề thi tuyển dụng kế toán

  1. Pingback: https://www.rover-group.ru/bitrix/redirect.php?goto=https://gg4.store/

  2. Pingback: trunk funk strain

  3. Pingback: Check Out Your URL

  4. Pingback: read

  5. Pingback: ติดเน็ตบ้าน เอไอเอส

Leave a Reply

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);