Một số vấn đề lý thuyết cần nhớ về thuế gtgt- kiến thức chung- phần 1- thi công chức thuế vòng 2

Một số vấn đề lý thuyết cần nhớ trong ôn thi công chức thuế vòng 2. Đây là phần lý thuyết của thuế giá trị gia tăng, kiến thức chung , do chị Hoa Bỉ Ngạn (Lan Hương)chia sẻ.

#GTGT PP trực tiếp trên GTGT

Điều 11
1. Số thuế GTGT phải nộp theo pp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT x thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hđ mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý
GTGT của vàng bạc, đá quý đc xđ = giá thanh toán của vàng bạc, đá quý bán ra – giá thanh toán của vàng, bạc , đá quý mua vào tương ứng.
2. Số thuế GTGT phải nộp theo pp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với DT áp dụng như sau:
a, Đối tượng áp dụng:
– DN, HTX có DT hàng năm dưới mức ngưỡng DT 1 tỷ trừ TH đăng ký tự nguyện pp khấu trừ thuế quy định tại k2 điều 10 của luật này.
– Hộ cá nhân KD
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD ko có cơ sở thường trú tại VN nhưng có DT phát sinh tại VN, chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ; trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hhdv để tiến hành hđ tìm kiếm, thăm dò phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo pp khấu trừ do bên VN khấu trừ nộp thay.
– Tổ chức kinh tế khác trừ TH dặng ký tự nguyện pp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 điều 10 của luật này
b. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định như sau:
– Phân phối cung cấp hàng hóa: 1%
– DV, XD ko bao thầu NVL: 5%
– SX, vận tải, DV có gắn với hàng hóa, XD có bao thầu NVL: 3%
– Hđ kd khác: 2%

#GTGT Thuế suất 0%

Khoản 1 Điều 8
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hhdv xuất khẩu, vận tải quốc tế, và hhdv ko chịu thuế gtgt quy định tại đ5 của luật này khi xuất khẩu, trừ các TH sau đây: (7)
a. Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài
b. DV tái bảo hiểm ra nước ngoài
c. DV cấp tín dụng
d. Chuyển nhượng vốn
đ. DV tài chính phái sinh
e. DV bưu chính viễn thông
g. SP xuất khẩu quy định tại khoàn 23 điều 5 của luật này
K23Đ5: Sp xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sp khác, sp xuất khẩu là hh đc chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sp trở lên.
HHDV xuất khẩu là hhdv được tiêu dùng ở ngoài VN, trong khu phi thuế quan, hhdv cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của CP

#GTGT thuế suất 5%

Khoản 2 điều 8: Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ sau đây:
1. Nước sạch phục vụ sx và sinh hoạt
2. Quặng để SX phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng
3. DV đào, đắp, nạo vét kênh mương ao hồ phục vụ cho sx nông nghiệp, nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế bảo quản sp nông nghiệp
4. SP trồng trọt chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến trừ sp quy định tại khoản 1 điều 5 của luật này
5. Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới, ,dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
6. Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến trừ gỗ, măng và các sp quy định tại khoản 1 điều 5 của luật này
7. Đường, phụ phẩm sx đường bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn
8. SP bằng đay, cói, tre, nứa, lá, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sp thủ công khác sx bằng nguyên liệu tân dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo
9. Thiết bị, dụng cụ y tế, bông băng vệ sinh ý tế, thuốc phòng bệnh chữa bệnh, sp hóa dược, dược liệu là nguyên liệu SX thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh.
10. Giáo cụ dùng để gảng dạy và học tập bao gồm các laoij mô hình, hình vẽ, thước kẻ, bảng phấn, compa và các loại thiết bị dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, thí nghiệm nghiên cứu khoa học
11. HĐ văn hóa, triẻn lãm, thể dục thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sx phim, nhập khẩu phát hành và chiếu phim
12. Đồ chơi trẻ em, sách các loại trừ sách quy định tại khoản 15 điều 5 của luật này
13. DV khoa học công nghệ theo quy định của luật KHCN
14. Bán, cho thuê, cho mua nhà ở XH theo quy định của luật nhà ở

#GTGT :Kể tên 10 đối tượng ko chịu thuế gtgt

1. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật
2. Chuyển quyền sd đất
3. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê
4. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ QPAN
5. Sp muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i ốt mà thành phần chính là Nacl
6. Vàng nhập khẩu dạng thỏi , miếng chưa được chế tác thành sp mỹ nghệ, đồ trang sức hay sp khác
7. Phát song truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN
8. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt xe điện
9. HHDV của hộ cá nhân KD có mức doanh thu hàng năm từ 100trđ trở xuống.
10. SP nhân tạo dùng để thay thế cho cơ thể người bệnh; nạng xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
11. DV duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dv tang lễ
12. DV bưu chính viễn thông công ích và internet phổ cập theo chương trình của CP
13. SP là giống vật nuôi, giống cây trồng bao gồm trứng giống, cây giống, con giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền
14. SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế biến thành sp khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức cá nhân tự sx, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
15. Tưới, tiêu nước, cày, bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sx nông nghiệp, dv thu hoặc sp nn.
16.Phân bón, MMTB chuyên dùng phục vụ sx NN, tàu đánh bắt xa bờ, thức ăn gia súc gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác

#GTGT PP khấu trừ thuế GTGT

Điều 10
1. PP khấu trừ thuế GTGTđược quy định như sau:
a. Số thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra – Số thuế gtgt đầu vào được khấu trừ.
b. Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hhdv bán ra ghi trên hóa đơn GTGT
-Thuế GTGT của hhdv bán ra ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế gtgt của hhdv chịu thuế bán ra x thuế suất thuế gtgt của hhdv đó
-TH sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu ra đc xđ = giá thanh toán – giá tính thuế gtgt cđ theo quy định tại điểm k khoản 1 điều 7 của luật này.
c. Số thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hhdv, chứng từ nộp thuế gtgt ở khâu nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại điều 12 của luật này.
2. PP khấu trừ thuế gtgt áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của PL về kế toán, hóa đơn chứng từ bao gồm:
a. CSKD có doanh thu hàng năm từ bán hh, cung ứng dv từ 1 tỷ đồng trở lên trừ hộ, cá nhân KD
b, CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng pp khấu trừ thuế, trừ hộ cá nhân KD
3. CP quy định chi tiết điều này

#ThuNSNN

*KN: Thu Nsnn là quá trình NN sd quyền lực để huy động một bộ phận giá trị của cải XH hình thành quỹ ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của NN.
Thu NSNN bao gồm rất nhiều loai, ngoài các khoản thu chính từ thuế, phí, lệ phí còn có các khoản thu từ các hđ kinh tế của NN, các khoản đóng góp của các tổ chức cá nhân, các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của PL
* Phân loại thu NSNN:
– Căn cứ phạm vị phát sinh các khoản thu NSNN: Khoản thu trong nước và khoản thu ngoài nước
+ Thu trong nước: là các khoản thu PS tại VN, bao gồm: thuế, phí lệ phí, tiền thu hồi vốn NS, thu hồi tiền cho vay (lãi+gốc), thu hồi vốn góp của NN, thu sự nghiệp, thu tiền bán nhà và cho thuế TS thuộc sở hữu NN
+ Thu ngoài nước: là các khoản thu ko ps tại VN bao gồm: các khoản đóng góp tự nguyện, viện trợ ko hoàn lại của CP các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân nước ngoài cho CP VN
Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của NN thì các khoản vay nợ trong nước vfa ngoài nước thư phát hành tái phiếu CP, vay viện trọ phát triển chính thức ODA trở thành nguồn bù đắp thâm hụt NS và đầu tư phát triển quan trongj.
– Căn cứ theo nội dung kinh tế:
+ Thuế phí lệ phí do tổ chức cá nhân nộp theo quy định của PL
+ Tiền thu vốn của NN tại các cơ sỏ kt, thu hồi tiền cho vay của NN (gốc+lãi), thu nhập từ góp vốn của NN vào các cơ sở kt
+ Thu từ hđ sự nghiệp
+ Các khoản đóng góp tự nguyện của các cá nhân tổ chứ trong và ngoài nước
+ Các khoản viện trợ ko hoàn lại của Cp các nước, các tổ chức cá nhân ở nước ngoài cho CP VN, các cấp chính quyền và các cơ quan đơn vị NN
+ Thu từ quỹ dự trữ TC
+ Thu kết dư NS
+ Các khoản thu khác theo quy định của PL

Điều kiện xác định chi phí được trừ của doanh nghiệp? Tại sao lại quy định như vậy?

Các điều kiện xác định chi phí được trừ được quy định như vậy vì:
+ Thực hiện việc tính thuế phải nộp vào ngân sách là đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo nguyên tắc doanh thu phải có chi phí đầu vào tương ứng
+ Góp phần khuyến khích doanh nghiệp thực hiện tốt chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật
+ Khuyến khích doanh nghiệp thực hiện thanh toán qua ngân hàng, kiểm soát giao dịch thanh toán dễ dàng hơn, tránh các rủi ro về mua bán khống, giá trị không thực tế, các bên thông đồng với nhau lập hóa đơn giả
+ Thể hiện sự ưu tiên đối với những lĩnh vực ưu tiên chủ chốt, quan trọng của đất nước như quốc phòng, an ninh, giáo dục nghề nghiệp

Nêu mục tiêu cải cách hành chính thuế:

– Đối với ngành thuế, hiện nay, mục tiêu quan trọng nhất đươc đặt ra khi xây dựng chương trình cải cách, hiện đại hoá hệ thống thuế của cơ quan thuế là “Hoàn thành công cuộc cải cách hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù  hợp với thể chế kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa;
– Mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện cho người nộp thuế (NNT) tăng tích tụ, tăng khả năng cạnh tranh, thực sự là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nước;
– Xây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả;
– Công tác quản lý thuế và phí, lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học theo thông lệ quốc tế;
– Nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao”.

 Vai trò của quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế:

– Nắm chính xác tình hình thực hiện nghĩa vụ của NNT, thúc dẩy NNT nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào NSNN, đảm bảo thực hiện nghiêm túc pháp luật thuế, chống thất thu thuế hiệu quả
– Đóng vai trò cảnh báo, nhằm thúc đẩy sự tuân thủ tự nguyện của NNT
– Đảm bảo tính công bằng trong thực thi pháp luật thuế

Tại sao phải cưỡng chế nợ thuế:

– Bản chất của thuế là tính bắt buộc, tính cưỡng chế nộp thuế. Vì thế NNT bị nợ thuế thì phải cưỡng chế để bắt buộc nộp thuế. Như vậy cưỡng chế thuế đảm bảo thực hiện nghiêm túc pháp luật thuế, chống thất thu thuế hiệu quả
– Về luật pháp quy định thuế là nghĩa vụ của mỗi tổ chức và công dân.
Về nguyên tắc: NNT có thể tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế đúng thời gian quy định. Trường hợp NNT không tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế thì cơ quan thuế sẽ ban hành các quyết định hành chính thuế yêu cầu NNT thực hiện nghĩa vụ thuế. Nếu NNT không tuân thủ thì bắt buộc phải tổ chức cưỡng chế nợ thuế, buộc NNT phải thi hành các quyết định hành chính thuế theo quy định pháp luật
Như vậy, cưỡng chế nợ thuế có tác dụng cảnh báo, thúc đẩu tuân thủ tự nguyện của NNT
Thuế là công cụ phân phối đảm bảo công bằng xã hội. Việc nộp thuế đầy đủ vừa là nghĩa vụ, vừa thể hiện sự công bằng. Việc nợ thuế là vi phạm nguyên tắc công bằng. Vì vậy cưỡng chế nợ thuế đảm bảo tính công bằng trong thực thi pháp luật thuế.

 

Series lý thuyết thuế vòng 2 final:

Phần 1 ở đây
Phần 2 ở đây
Phần 3 ở đây
Phần 4 ở đây

Series một số vấn đề lý thuyết cần nhớ ôn vòng 2 thuế

Phần 1 xem ở đây
phần 2 xem ở đây
 phần 3 xem ở đây
Phần 4 xem ở đây
Phần 5 xem ở đây
Phần 6 xem ở đây
Phần 7 xem ở đây

Có thể bạn quan tâm:

2 thoughts on “Một số vấn đề lý thuyết cần nhớ về thuế gtgt- kiến thức chung- phần 1- thi công chức thuế vòng 2

  1. Pingback: http://www.freeladyboyvideos.com/free-ladyboy-videos/?l=&pr=&u=https://rentcars.buzz/

  2. Pingback: https://upx1688.online/

Leave a Reply

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);