Một số bài tập ôn thi thuế gần đây có lời giải tham khảo theo luật mới phần 1

Một số bài tập ôn thi thuế gần đây có lời giải tham khảo theo luật mới phần 1 Một số bài tập ôn thi thuế gần đây có lời giải tham khảo theo luật mới gửi tới các bạn nhân dịp ôn thi công chức thuế 2016, 2017 – tác giả- Trịnh Duy Phong. Phần 2 ở đây . Đây là những bài tập tự luận, bổ sung để thi vòng 2 công chức thuế. Một phần của các bài tập về kiến thức chung và kiến thức thuế, luật thuế.

Bài 01- ngày 22/03

Tại một DN trong năm tính thuế TNDN 2015 có tài liệu sau: (đvt:triệu đồng).
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa VAT: 50.000
2. Chi phí DN kê khai để xác định thu nhập chịu thuế: 45.500, trong đó:
– Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong DN: 500
– Chi trả lãi tiền vay của các thành viên trong công ty để phục vụ hđ sxkd là 0,36 tỷ với lãi suất vay là 18% (lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay vay là 8%/năm). Công ty đã góp đủ vốn điều lệ
– Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 1.200
– Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính: 400
– Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện Bạch Mai: 200
– Chi NCKH: 130 (đã lấy từ quỹ NCKH và PTCN)
– Chi phí điện thoại và văn phòng phẩm phù hợp với quy chế tài chính của công ty: 600
– Chi nộp phạt vi phạm hành chính có đầy đủ biên lai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 50
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
2. Các khoản thu nhập khác:
– Thu từ nhượng bán tài sản 250. Giá trị còn lại của tài sản 145. Chi phí liên quan đến nhượng bán 5.
– Lợi nhuận được chia sau thuế do góp vốn liên doanh, liên kết trong nước: 500
– Thu nhập do đánh giá lại các khoản nợ phải thu dài hạn có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính 220
– Thu nhập nhận được từ hoạt động tại nước ngoài: 925 (đây là khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế TNDN tại nước ngoài theo thuế suất 15% và ở nước ngoài doanh nghiệp đang được giảm 50% số thuế phải thuế phải nộp). Hai nước chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
Yêu cầu:
1. Tính thuế TNDN phải nộp trong năm.
Biết rằng:
– DN áp dụng mức thuế suất thuế TNDN phổ thông
– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh: 1000
– Các khoản chi của DN có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt.

Lời giải chính xác:

Giải: ĐVT: trd
Thuế TNDN = (TNTT- Phần trích lập quỹ KH CN) X thuế suất
TNTT= TNCT- TNMT – Các khoản lỗ được kết chuyển.
TNCT= DT- CP + TN khác.
1/. Doanh thu chưa có VAT= 50000
2/ Chi phí kê khai: 45500
3/ Chi phí không được trừ:
– Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong DN: 500 => không được trừ
– Chi lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh ( bù trừ với thu lãi vay)=> không được trừ 7200
– Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 1.200.Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh: 1.000
=> Cp không được trừ= 1200-1000=200
– Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính: 400=> không được trừ
– Chi phí điện thoại và văn phòng phẩm: 600=> được trừ( giả sử phù hợp với định mức công ty quy định)
– Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 300. trong năm công ty không có khoản nợ phải thu khó đòi=> không được trừ
– Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện Bạch Mai: 200=> được trừ
=> Chi phí không được trừ= 500+ 7200+ 200+ 400 + 300= 8600
=> Chi phí được trừ= 45500- 8600= 36900
4/TN khác :
– Thu từ nhượng bán tài sản 250. Giá trị còn lại của tài sản 145. Chi phí liên quan đến nhượng bán 5.
=> TN từ nhượng bán tài sản= 250-145-5=100
– Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế tại nơi góp vốn): 200
=> Tổng TN khác=100+200=300
5/Chênh lệch từ lãi tiền gửi: Thu từ lãi tiền gửi: 1400
Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh 7.200, trong đó trả lãi vay NHTM 6.000, phần còn lại trả lãi cho người lao động trong DN, lãi suất 10%/năm.
– Chi phí lãi vay đc trừ: (6000 + (1200/10%)x6%x150%)) = 7080
=> Chênh lệch thu lãi và chi lãi = 1400 – 7080 = -5680 < 0 được trừ vào thu nhập hoạt động kd chính
6/ TNCT= DT-CP+ TN khác= 50000-36900-5680+300= 7720
7/ TN miễn thuế: – Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế tại nơi góp vốn): 200
8/ Lỗ kết chuyển: 0
9/TNTT = TNCT- TNMT – Các khoản lỗ được kết chuyển= 7720-200= 7520
10/. Thuế TNDN tại Việt Nam:
DN không trích lập quỹ khoa học công nghệ
– Thuế TNDN = (TNTT- phần trích lập quỹ KHCN)x thuế suất= 7520×20% = 1504

Bài số 2

Công ty B nộp thuế TNDN theo phương pháp khấu trừ, trong năm 2015 có số liệu như sau (đơn vị tính triệu đồng):
– Doanh thu bán hàng chưa bao gồm thuế GTGT: 21.500
– Giá vốn hàng bán : 10.000
– Chi phí khấu hao 800, trong đó có 90 của một TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao
– Chi tiền lương cho người lao động 3.000, theo đúng quy định của luật thuế TNDN
– Chi xử lý nước thải có hóa đơn chứng từ hợp pháp 200
– Chi hỗ trợ đoàn thanh niên tại địa phương 100
– Chi tiền phạt hợp đồng kinh tế 30
– Thực tế chi sửa chữa lớn TSCĐ 500, đã trích trước vào chi phí 800
– Chi trợ cấp khó khăn cho người lao động: 270
– Chi Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật cho kỹ sư trong DN: 80
– Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước chưa nộp thuế tại nơi góp vốn: 400.
– DT nhượng bán TS ko cần dùng (chưa có VAT) 70, GT còn lại của TS tại thời điểm nhượng bán: 30, CP liên quan đến nhượng bán: 5
– Trong kỳ công ty có thu nhập sau thuế ở nước ngoài là 830 (thuế suất thuế TNDN ờ nước ngoài là 17%), thời điểm phát sinh thu nhập là 10/2015
Xác định số thuế TNDN phải nộp
Biết rằng:
– Tổng doanh thu năm 2014 là 18.600
– Khoản chi thưởng sáng kiến có quyết định khen thưởng của Giám đốc DN nhưng không có Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu sáng kiến
Lời giải tham khảo
Doanh thu = 21.500
Chi phí được trừ:
+ Giá vốn hàng bán = 10.000
+ Chi phí khấu hao = 800-90 = 710
+ Chi lương = 3.000
+ Chi xử lý nước thải = 200
+ Chi phạt HĐKT = 30
+ Chi sửa chữa lớn TSCĐ = 500
+ Chi trợ cấp khó khăn cho NLĐ = 3000/12 = 250
-> Chi phí được trừ = 10.000+710+3.000+200+30+500+250 = 14.690
TN khác:
+ Thu nhập từ góp vốn = 400
+ Thu nhượng bán TS = 70-30-5 = 35
-> Tổng TN khác = 435
TN chịu thuế hoạt động trong nước = 21.500-14.690+435 = 7.245
TN tính thuế = 7.245
Thuế suất = 20%
Thuế TNDN hoạt động trong nước = 7.245 x 20% = 1.449
TNCT hoạt động nước ngoài = 830/(1-17%) = 1.000
Thuế TNDN tính theo thuế suất nước ngoài = 1.000 x 17% = 170
Thuế TNDN tính theo thuế suất VN = 1.000 x 22% = 220
Thuế TNDN phải nộp thêm = 220-170 = 50
Tổng thuế TNDN phải nộp = 1.449 + 50 = 1.499

Bài 3: thuế tncn đề lẻ

Bà A làm việc tại ngân hàng X có thu nhập trong năm 2015 như sau:
1. Thu nhập từ tiền lương tiền công
– Tiền lương 31tr/tháng ( bao gồm khoản bảo hiểm bắt buộc là 3.2tr/tháng)
– Phụ cấp điện thoại 0.6tr/tháng
– Phụ cấp đi lại 0.6tr/ tháng
– Tiền ăn 2.2tr/ tháng
– Tiền thưởng đạt doanh số cuối năm 62,25tr
2. Trong năm 2015 bà A có mảnh đát tại quạn 12 tphcm là 120m2 giá mua của mảnh đất là 17.5 tr
Tháng 4/2015 bà chuyển nhượng 1 phần cho em trai là 55 m2 với giá là 900.000.000 đồng
Tháng 11/2015 bà chuyễn nhượng phần còn lại cho anh B ( bạn của em trai ) với giá chuyển nhượng là 18 tr đồng/ m2
Giá đất do ủy ban nhân dân quy định là 16 tr/m2
Tính thuế tncn bà A phải nộp năm 2015
Biết rằng bà A đăng ký giảm trừ cho 2 người phụ thuộc – con trai 16 tuổi đang học trung học phổ thông
– Con gái 22 tuổi đang học đại học có thu nhập 2tr/1 tháng
Tham khảo đáp án:
Lời giải:

I, thuế TNCN từ TL,TC
Công thức: áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần trên TNTT
TNTT= TL,TC+ các khoản lợi ích- các khoản giảm trừ
– tiền lương: 31×12=372
– tiền ăn vượt mức khống chế: (2.2-0.68)x12=18.24
– tiền tg đạt doanh số cuối năm: 62.25
=> tổng TN từ TL,TC: 452.49
+ các khoản giảm trừ:
– Bản than: 108
– Giảm trừ cho 1 con học phổ thông (con học đh có tn2.1tr k đc giảm trừ): 3.6×12=43.2
– BHBB: 3.2×12=38.4
 Tổng các khoản giảm trừ: 189.6
 TNCT từ TL,TC: 452.49-189.6=262.89
 Thuế TNCN FN: 60×5%+(120-60)x10%+(216-120)x15%+(262.89-216)x20%=18.648
II, thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS
– Chuyển nhượng BĐS cho e trai: miễn thuế
– Chuyển nhượng BĐS cho bạn e trai:
(120-55)x18x2%=23.4

 Tổng thuế TNCN FN: 42.048

Bài 4 – Thuế thu nhập cá nhân – Đề chẵn 2016

Bà A đang cư trú tại thành phố Hồ Chí Minh. Trong năm 2015 bà phát sinh các khoản thu nhập sau:
1. Thu nhập từ tiền lương tiền công theo hợp đồng lao động ký với công ty TNHH X:
– Lương 28trđ/tháng (trong đó bao gồm các khoản bảo hiểm bắt buộc: 3trđ)
– Ăn trưa 0,98 trđ/tháng.
– Trang phục 2015: 7trđ- (Đã sửa đề ko còn 7tr/th)
– Thưởng tết, lễ + lương tháng 13: 73,6trđ
2. Tháng 7/2015 bà nhận thừa kế từ ông nội các tài sản sau:
– Một mảnh đất 120m2 huyện CG, tp Hồ Chí Minh. Tháng 10/2015 bà đã đi đăng ký và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất trên.
– Một chiếc xe ô tô 4 chỗ ngồi đã sử dụng được 2 năm giá trị còn lại theo quy định tính lệ phí trước bạ 70%.
Yêu cầu: Xác định các khoản thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, thu nhập tính thuế, các khoản giảm trừ và thuế thu nhập cá nhân năm 2015.
Biết rằng:
+ Các khoản tiền ăn trưa, trang phục được công ty TNHH X chi theo định mức quy định tại quy chế tài chính của công ty.
+ Bà A đăng ký giảm trừ gia cảnh cho 2 người: Con gái 10t, mẹ chồng 60t ở cùng nhà lương hưu 2,8trđ/tháng.
+ Giá đất theo bảng giá UBND TP.Hồ Chí Minh áp dụng tại thời điểm bà được thừa kế: 1,2trđ/m2
+ Giá xe mới để tính lệ phí trước bạ với loại xe bà A thừa kế áp dụng: 900trđ

#ThueTNCN
Lời giải chuẩn:

thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương :
* Thu nhập chịu thuế :
– Tiền lương : 28x 12= 336 (trđ)
– Ăn trưa vượt mức khống chế : (0,98-0,68)x12=3,6 trđ
– Trang phục vượt mức khống chế : 7-5= 2 trđ
– Thưởng tết , lễ và lương tháng 13 : 73,6 trđ
=> Tổng TNCT từ tiền lương , tiền công : 415,2 trđ
* Các khoản giảm trừ :
– BHBB : 3×12= 36 trđ
– Giảm trừ bản thân : 108 trđ
– Giảm trừ người phụ thuộc : 1×43,2= 43,2 trđ
(mẹ chồng không được giảm trừ vì có thu nhập 2,8trđ/tháng)
=> Tổng các khoản giảm trừ : 187,2 trđ
* Thu nhập tính thuế từ tiền lương tiền công : 415,2-187,2=228 trđ
* Thuế TNCN từ tiền lương , tiền công :
– Bậc 1 : 60×5%= 3trđ
– Bậc 2: (120-60)x10%=6trđ
– Bậc 3 : (216-120)x 15%=14,4trđ
– Bậc 4 : (228-216)x 20%=2,4trđ
=> Tổng số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ TL. TC :25,8trđ
B, thuế TNCN đối với các khoản thu nhập khác :
– Thừa kế mảnh đất đông nội để lại là thu nhập miễn thuế
– Thừa kế ô tô : ( 900x 70%- 10 )x10%=62trđ
C, Tổng số thuế TNCN bà A phải nộp :
25,8+62=87,8 trđ

Bài 5

1. Năm 2015 ông A có Thu nhập từ tiền lương tiền công theo hợp đồng lao động ký với công ty TNHH X: – Lương 28trđ/tháng (trong đó bao gồm các khoản bảo hiểm bắt buộc: 3trđ)
– Ăn trưa 0,98 trđ/tháng.
– Trang phục 2015: 7trđ –
Thưởng tết, lễ + lương tháng 13: 73,6trđ
Tính TNCT năm 2015

Lời giải 
Tiền lương: 28*12=336
Ăn trưa:( 0.98-0.68)*12= 3.6
Trang phục: 7-5=2
Thưởng, lễ, tháng 13: 73.6
Tổng TNCT: 336+3,6+2+73,6=415,2

Tài liệu ôn thi công chức thuế 2020,
Bài tập môn thuế,
Bài tập thuế tổng hợp có đáp an,
On thi công chức thuế có cúc,
ON thi thuế 2020,
On tập môn thuế,
Tài liệu ON thi công chức thuế 2021,
Bài tập thi công chức thuế

Có thể bạn quan tâm:

1 thoughts on “Một số bài tập ôn thi thuế gần đây có lời giải tham khảo theo luật mới phần 1

  1. Pingback: bandar togel online

Leave a Reply

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);