Trắc nghiệm 4 luật thuế: -Thuế GTGT -Thuế TNDN -Thuế TNCN -Luật Quản lý Thuế

Trắc nghiêm 4 luật thuế: -Thuế GTGT -Thuế TNDN -Thuế TNCN -Luật Quản lý Thuế . Ôn thi công chức thuế- bổ sung 20 câu thi trắc nghiệm mới có đáp án từ talent net gửi tới các bạn. Đây là một trong những đợt tài liệu cuối mình up lên cho đủ bộ các bạn ôn tập.

 

BÀI TẬP BỔ SUNG 4 LUẬT THUẾ
 
-Thuế GTGT
-Thuế TNDN
-Thuế TNCN
-Luật Quản lý Thuế
 

1.Thuế Giá trị gia tăng

 
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng:
a.Gián thu
b.Đánh nhiều giai đoạn
c.Trùng lắp
d.Có tính trung lập cao
Câu 2. Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là:
a.Hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
b.Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
c.Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng.
d.Tất cả các đáp án trên.
Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng:
a.Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
b.Hàng hoá gia công chuyển tiếp
c.Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
d.Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của chính phủ.
Câu 4. Theo Luật 71. Áp dungjn từ 1.1.2015,  Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng: 5%
a.Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b.Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
c.Phân bón
d.Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
Câu 5.  Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
a.Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
b.không phải tính,  nộp thuế GTGT
c.Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại
d.Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
Câu 6. Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
a.Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng
b.Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
c.Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng
d.Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Câu 7. Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:
a.Do cơ sở kinh doanh xuất bán
b.Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh
 
c.Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh
d.Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng
Câu 8. Giá tính Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a.Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng
b.Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế tiêu thụ đặc biệt
c.Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế nhập khẩu
d.Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)+ thuế BVMT ( nếu có).
Câu 9. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
 
tăng
 
a.Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b.Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia
c.Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng
d.Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.
Câu 10. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
 
 
 
a.Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b.Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia
c.Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng.
d.Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn
 
 

2.Thuế Thu nhập doanh nghiệp

 
Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a.Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b.Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c.Cả 2 đối tượng nêu trên.
Câu 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
a.Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.
b.Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c.Không có trường hợp nào nêu trên.
Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a.Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
 
b.Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c.Khoản chi có hóa đơn từ 20 tr đ trở lên phải thanh toán không dùng tiền mặt. d Khoản chi đáp ứng cả 3 điều kiện a.b.c
e Khoản chi đáp ứng cả 2 điều kiện a.b.
 
Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a.Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b.Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
c.Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
Câu 5. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a.Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
b.Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
c.Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.
Câu 6. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a.Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
b.Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.
 
c.Cả 2 khoản chi nêu trên.
Câu 7. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a.Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b.Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.
 
c.Các khoản chi  về đầu tư  xây dựng cơ bản trong giai đoaṇ sản cố đinh;
d.Không có khoản chi nào nêu trên.
 
đầu tư để hình thành tài
 
Câu 8. Theo luật 71, từ 1.1.2015, Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ:
a.15%
b.20%
c.Không khống chế
Câu 9. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a.Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ
 
công ty trách nhiêṃ
 
hữu haṇ
 
1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).
 
b.Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
c.Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên.
Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ.
a.Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
b.Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu.
c.Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn
 
điều lệ.
 
d.Không có khoản chi nào cả.
 
Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a.Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.
b.Thuế thu nhập doanh nghiệp.
c.Không có khoản chi nào nêu trên.
Câu 12. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a.Thuế tiêu thụ đặc biệt.
b.Thuế xuất nhập khẩu.
c.Thuế thu nhập doanh nghiệp.
 
Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a.Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định.
b.Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp.
c.Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
d.Không có khoản chi nào nêu trên.
Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?
a.10%
b.15%.
c.20%.
Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?
a.50%.
b.60%
c.70%
 
 

3 Thuế Thu nhập cá nhân

 
Câu 1. Thế nào là cá nhân cư trú ?
a.Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
b.Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn;
c.Đáp ứng một trong hai điều kiện trên;
d.Tất cả các điều kiện trên.
Câu 2. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú:
a.Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
b.Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
c.Thu nhập từ bản quyền;
d.Tất cả các khoản thu nhập trên.
Câu 3.  Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú:
a.Thu nhập từ kinh doanh;
b.Thu nhập từ thừa kế;
c.Thu nhập từ đầu tư vốn;
d.Tất cả các khoản thu nhập trên.
Câu 4. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế:
a.Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với phần tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật;
b.Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả;
c.Thu nhập từ học bổng;
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 5. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế:
a.Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật;
b.Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận;
c.Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 6.  Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định:
a.Theo năm;
b.Theo quý;
c.Theo tháng;
Đáp án: a)
 
Câu 7. Kỳ tính thuế áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng được quy định thế nào?
a.Theo từng lần phát sinh thu nhập;
b.Theo năm; c.Theo quý;
d. Theo tháng;
Câu 8. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú:
a.Từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế
b.Theo năm;
c.Theo quý;
d.Theo tháng;
Câu 9. Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào:
a.Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b.Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c.Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d.Tất cả các trường hợp trên;
Câu 10.  Cá nhân được giảm trừ những khoản nào sau đây khi xác định thu nhập tính thuế:
a.Các khoản giảm trừ gia cảnh;
b.Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc;
c.Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học;
d.Tất cả các khoản trên.
Câu 11. Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế:
a.Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng;
b.Thu nhập chịu thuế từ bản quyền;
c.Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại;
d.Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng;
e.Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 12. Thuế suất đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân không cư trú:
a)10%
b)15%
c)20%
d)30%
Câu 13. Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh ?
a.Con dưới 18 tuổi;
b.Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động;
c.Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng).
d.Tất cả các trường hợp trên;
 
Câu 14. Thu nhập nào thuộc thu nhập từ đầu tư vốn:
a.Tiền lãi cho vay;
b.Lợi tức cổ phần;
c.Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ  thu nhập từ trái phiếu Chính phủ;
 
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
 
Câu 15. Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế:
a.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
b.Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
c.Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất;
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 16. Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế?
a.Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
b.Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
c.Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 17 Thu nhập nào được miễn thuế  TNCN?
a.Thu nhập từ đầu tư vốn;
b.Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;
c.Thu nhập từ trúng thưởng;
d.Thu nhập từ bản quyền;
Câu 18. Thu nhập nào được miễn thuế  TNCN?
a.Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
b.Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng;
c.Thu nhập từ kiều hối;
d.Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
Đáp án: c)
Câu 19 Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
a.Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
b.Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả;
c.Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
d.Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng;
 
Câu 20. Trường hợp nào thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế
a.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng.
b.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;  cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể.
c.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
d.Tất cả các khoản thu nhập trên;
 

4.Luật quản lý thuế

 
Câu 1. Các trường hợp thuộc diện kiểm tra hồ sơ trước khi hoàn thuế là:
a.Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b.Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu;
c.Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước;
đ. Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước;
e. Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu;
h.Tất cả các trường hợp trên
Câu 2. Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế chưa đầy đủ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ?
a.07 ngày
b.05 ngày
c.03 ngày
Câu 3. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp do cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
a.Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
b.Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
c.Cả a và b
Câu 4 Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?
a.Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn.
b.Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp
 
thuế.
 
c.Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người
 
nộp thuế.
Đáp án: c)
Câu 5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng?
a.Ngày 10
b.Ngày 15
c.Ngày 20
Câu 6 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng  đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý?
 
aNgày 30
bNgày 25
cNgày 20
Câu 7. Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế bằng các hình thức nào?
a.Trực tiếp tại cơ quan thuế
b.Gửi qua đường bưu chính
c.Thông qua giao dịch điện tử
d.Tất cả các loại trên (a, b,c)
Câu 8. Theo quy định của Luật quản lý thuế, thời điểm nào được xác định là ngày người nộp thuế đã nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN?
a.Ngày Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.
b.Ngày Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế đối với trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt.
c.Tất cả các trường hợp trên (a và b).
Câu 9. Theo quy định của Luật quản lý thuế, người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp:
a.Không đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
b.Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;
c.Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
d.Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;
e.Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
f.Tất cả các trường hợp nêu trên.
 
là:
 
Câu 10: Thời gian  hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra sau
a.10 ngày
b.15 ngày
c.6 ngày
 
Câu 11:  Thời gian   hoàn  thuế GTGT đối với trường hợp kiểm  tra  thuế  trước, hoàn thuế sau là  :
A 60 ngày
B 40 ngày
d.45 ngày
 
Câu 12. Công chức quản lý thuế qua kiểm tra hồ sơ khai thuế của Công ty cổ phần A thấy hồ sơ không chính xác nên đã quyết định yêu cầu giải trình hồ sơ. Được biết Công ty TNHH tư vấn thuế B có chức năng kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế với Công ty cổ phần A. Hỏi trường hợp này đối tượng nào giải trình hồ sơ khai thuế của công ty A với cơ quan thuế?
a.Công ty cổ phần A.
b.Công ty TNHH tư vấn thuế B.
c.Công ty cổ phần A và Công ty tư vấn B.
d.Tất cả các câu trả lời trên đều đúng.
Câu 13 Doanh nghiệp X là đơn vị mới thành lập, có đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng của doanh nghiệp trên là:
a.Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
b.Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
c.Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
Câu 14. Sau khi nộp Tờ khai Quyết toán thuế năm 2016, doanh nghiệp A phát hiện khai thiếu chỉ tiêu doanh thu khác. Trường hợp của Doanh nghiệp A có được khai bổ sung hay không? Được biết cơ quan thuế chưa ra quyết định thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp A.
a.Có
b.Không
Câu 15. Bà X là hộ cá nhân kinh donh, bà mở một cửa hàng bán điện thoại di động, không thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn chứng từ sổ sách. Trường hợp của Bà X phải nộp thuế theo phương pháp:
a.Phương pháp kê khai trực tiếp
b.Phương pháp kê khai khấu trừ
c.Phương pháp khoán thuế
Câu 16.Người nộp thuế có thể nộp tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách nhà nước tại:
a.Kho bạc Nhà nước;
b.Cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c.Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
d.Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
e.Cả 4 phương án trên.
Câu 17. Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thứ tự thanh toán nào sau đây:
a.Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt.
b.Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền phạt, tiền thuế phát sinh.
c.Tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh.
d.Tiền thuế nợ, tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền phạt.
 
Câu 19    Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện về việc tính, ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế thì người nộp thuế:
a.Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định.
b.Phải nộp đủ số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định.
c.Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.
d.Cả b và c.
Câu 20   Công ty cổ phần A nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, cơ quan thuế kiểm tra thấy hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định. Cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho Công ty cổ phần A bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao lâu kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ?
a.07 ngày
b.05 ngày
c.03 ngày
Xem thêm tại : TANET.vn
 
 

Trắc nghiệm thuế mới nhất, 296 câu trắc nghiệm thuế, Câu hỏi trắc nghiệm về kế toán thuế, Trắc nghiệm môn thuế nhà nước, De thi môn thuế có đáp an, Câu hỏi trắc nghiệm về hóa đơn, Trắc nghiệm Luật quản lý thuế 2020, Câu hỏi ON tập môn thuế

Có thể bạn quan tâm:

One thought on “Trắc nghiệm 4 luật thuế: -Thuế GTGT -Thuế TNDN -Thuế TNCN -Luật Quản lý Thuế

  1. Pingback: pilates instructor woodland hills

Leave a Reply

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);